Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì? Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì?

    Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì? được quy định tại Điều 15 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 15. Tuyến đường sắt, ga đường sắt
    1. Tuyến đường sắt là một hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng. Tuyến đường sắt phải bảo đảm phù hợp quy hoạch đường sắt quy định tại Điều 19 của Luật này, bảo đảm an toàn kỹ thuật, kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác. Việc đặt tên, đưa vào khai thác, dừng khai thác, tháo dỡ tuyến đường sắt do người có thẩm quyền quyết định.
    2. Phân loại ga đường sắt:
    a) Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng gồm: ga hành khách, ga hàng hóa, ga kỹ thuật và ga hỗn hợp;
    b) Ga đường sắt được phân loại theo tính chất kết nối vận tải gồm: ga liên vận quốc tế, ga biên giới, ga đầu mối, ga trong đô thị.
    3. Cấp kỹ thuật ga đường sắt:
    a) Ga đường sắt được phân thành các cấp kỹ thuật khác nhau gồm: nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ phục vụ đón khách, trả khách, phòng chờ, quầy bán vé, khu dịch vụ ăn uống, vệ sinh công cộng, trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt;
    b) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết khoản này.
    4. Các tỉnh, thành phố có đường sắt quốc gia đi qua phải bố trí ga hành khách tại khu vực trung tâm hoặc vị trí thuận lợi để tiếp cận và kết nối các phương thức vận tải khác.
    [...]

    Theo đó, ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng gồm: ga hành khách, ga hàng hóa, ga kỹ thuật và ga hỗn hợp.

    Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì?

    Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 21 Luật Đường sắt 2025 quy định về việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt như sau:

    (1) Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt là công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường cáp thông tin, công trình viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng.

    (2) Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Phù hợp với quy hoạch, quy mô của dự án, cấp kỹ thuật của đường sắt;

    - Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong xây dựng; quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an toàn công trình; bảo đảm cảnh quan và môi trường;

    - Tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (3) Tổ chức, cá nhân khi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường sắt phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Đường sắt 2025.

    (4) Tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khai thác, cho thuê hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định của pháp luật.

    Quy định về trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt thế nào?

    Theo quy định tại Điều 41 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 41. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
    1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đưa vào khai thác phải được quản lý, bảo trì.
    2. Trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Cơ quan thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương do Nhà nước đầu tư;
    b) Tổ chức được giao quản lý, cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật;
    c) Doanh nghiệp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.
    3. Thẩm quyền quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt:
    a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt địa phương thuộc địa bàn quản lý.

    Như vậy, trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như sau:

    - Cơ quan thực hiện chức năng của đại diện chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đường sắt 2025 có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương do Nhà nước đầu tư;

    - Tổ chức được giao quản lý, cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật;

    - Doanh nghiệp quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    8