Full xã phường mới Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1667
Nội dung chính
Full xã phường mới Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1667
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa quy định danh sách xã phường mới Khánh Hòa như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.
Dưới đây là danh sách xã phường mới Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
STT | Xã phường cũ | Xã phường mới Khánh Hòa |
1
| Cam Lập | Nam Cam Ranh
|
Cam Bình | ||
Cam Thịnh Đông | ||
Cam Thịnh Tây | ||
2
| Ninh An | Bắc Ninh Hòa
|
Ninh Sơn | ||
Ninh Thọ | ||
3
| Ninh Xuân | Tân Định
|
Ninh Quang | ||
Ninh Bình | ||
4
| Ninh Lộc | Nam Ninh Hòa
|
Ninh Ích | ||
Ninh Hưng | ||
Ninh Tân | ||
5
| Ninh Tây | Tây Ninh Hòa
|
Ninh Sim | ||
6
| Ninh Thượng | Hòa Trí
|
Ninh Trung | ||
Ninh Thân | ||
7
| Vạn Thạnh | Đại Lãnh
|
Vạn Thọ | ||
Đại Lãnh | ||
8
| Vạn Khánh | Tu Bông
|
Vạn Long | ||
Vạn Phước | ||
9
| Vạn Bình | Vạn Thắng
|
Vạn Thắng | ||
10
| Vạn Giã | Vạn Ninh
|
Vạn Phú | ||
Vạn Lương | ||
11
| Xuân Sơn | Vạn Hưng
|
Vạn Hưng | ||
12
| Diên Khánh | Diên Khánh
|
Diên An | ||
Diên Toàn | ||
13
| Diên Thạnh | Diên Lạc
|
Diên Lạc | ||
Diên Hòa | ||
14
| Diên Sơn | Diên Điền
|
Diên Phú | ||
Diên Điền | ||
15
| Xuân Đồng | Diên Lâm
|
Diên Lâm | ||
16
| Diên Tân | Diên Thọ
|
Diên Phước | ||
Diên Thọ | ||
17
| Suối Tiên | Suối Hiệp
|
Bình Lộc | ||
Suối Hiệp | ||
18
| Cam Đức | Cam Lâm
|
Cam Hải Đông | ||
Cam Hải Tây | ||
Cam Thành Bắc | ||
Cam Hiệp Bắc (một phần) | ||
Cam Hiệp Nam (một phần) | ||
Cam Hòa (một phần) | ||
Cam Tân (một phần) | ||
Cam An Bắc (một phần) | ||
Cam An Nam (một phần) | ||
Suối Tân (một phần) | ||
19
| Suối Cát | Suối Dầu
|
Cam Hòa (một phần) | ||
Cam Tân (một phần) | ||
Suối Tân (một phần) | ||
20
| Sơn Tân | Cam Hiệp
|
Cam Hiệp Bắc (phần còn lại) | ||
Cam Hiệp Nam (phần còn lại) | ||
Cam Hòa (phần còn lại) | ||
Cam Tân (phần còn lại) | ||
Suối Tân (phần còn lại) | ||
21
| Cam Phước Tây | Cam An
|
Cam An Bắc (phần còn lại) | ||
Cam An Nam (phần còn lại) | ||
22
| Khánh Bình | Bắc Khánh Vĩnh
|
Khánh Đông | ||
23
| Khánh Trung | Trung Khánh Vĩnh
|
Khánh Hiệp | ||
24
| Giang Ly | Tây Khánh Vĩnh
|
Khánh Thượng | ||
Khánh Nam | ||
25
| Cầu Bà | Nam Khánh Vĩnh
|
Khánh Thành | ||
Liên Sang | ||
Sơn Thái | ||
26
| Khánh Vĩnh | Khánh Vĩnh
|
Sông Cầu | ||
Khánh Phú | ||
27
| Tô Hạp | Khánh Sơn
|
Sơn Hiệp | ||
Sơn Bình | ||
28
| Sơn Lâm | Tây Khánh Sơn
|
Thành Sơn | ||
29
| Sơn Trung | Đông Khánh Sơn
|
Ba Cụm Bắc | ||
Ba Cụm Nam | ||
30
| Phước Dân | Ninh Phước
|
Phước Thuận | ||
Phước Hải | ||
31
| Phước Thái | Phước Hữu
|
Phước Hữu | ||
32
| Phước Vinh | Phước Hậu
|
Phước Sơn | ||
Phước Hậu | ||
33
| Phước Nam | Thuận Nam
|
Phước Ninh | ||
Phước Minh | ||
34 34 | Phước Diêm | Cà Ná
|
Cà Ná | ||
35 35 | Nhị Hà | Phước Hà |
Phước Hà | ||
36
| An Hải | Phước Dinh
|
Phước Dinh | ||
Đông Hải (một phần) | ||
37
| Phương Hải | Ninh Hải
|
Tri Hải | ||
Bắc Sơn | ||
38
| Hộ Hải | Xuân Hải
|
Tân Hải | ||
Xuân Hải | ||
39
| Nhơn Hải | Vĩnh Hải
|
Thanh Hải | ||
Vĩnh Hải | ||
40
| Bắc Phong | Thuận Bắc
|
Phước Kháng | ||
Lợi Hải | ||
41
| Phước Chiến | Công Hải
|
Công Hải | ||
42
| Tân Sơn | Ninh Sơn |
Quảng Sơn | ||
43
| Lương Sơn | Lâm Sơn
|
Lâm Sơn | ||
44
| Ma Nới | Anh Dũng
|
Hòa Sơn | ||
45
| Phước Trung | Mỹ Sơn
|
Mỹ Sơn | ||
46
| Phước Đại | Bác Ái Đông
|
Phước Thành | ||
47
| Phước Tiến | Bác Ái
|
Phước Thắng | ||
Phước Chính | ||
48
| Phước Hòa | Bác Ái Tây
|
Phước Tân | ||
Phước Bình | ||
49
| Vạn Thạnh | Nha Trang
|
Lộc Thọ | ||
Vĩnh Nguyên | ||
Tân Tiến | ||
Phước Hòa | ||
50
| Vĩnh Hòa | Bắc Nha Trang
|
Vĩnh Hải | ||
Vĩnh Phước | ||
Vĩnh Thọ | ||
Vĩnh Lương | ||
Vĩnh Phương | ||
51
| Ngọc Hiệp | Tây Nha Trang
|
Phương Sài | ||
Vĩnh Ngọc | ||
Vĩnh Thạnh | ||
Vĩnh Hiệp | ||
Vĩnh Trung | ||
52
| Phước Hải | Nam Nha Trang
|
Phước Long | ||
Vĩnh Trường | ||
Vĩnh Thái | ||
Phước Đồng | ||
53
| Cam Nghĩa | Bắc Cam Ranh
|
Cam Phúc Bắc | ||
Cam Thành Nam | ||
54
| Cam Phú | Cam Ranh
|
Cam Lộc | ||
Cam Phúc Nam | ||
55
| Cam Thuận | Cam Linh
|
Cam Lợi | ||
Cam Linh | ||
56
| Ba Ngòi | Ba Ngòi
|
Cam Phước Đông | ||
57
| Ninh Hiệp | Ninh Hòa
|
Ninh Đa | ||
Ninh Đông | ||
Ninh Phụng | ||
58
| Ninh Diêm | Đông Ninh Hòa
|
Ninh Hải | ||
Ninh Thủy | ||
Ninh Phước | ||
59
| Ninh Giang | Hòa Thắng
|
Ninh Hà | ||
Ninh Phú | ||
60
| Kinh Dinh | Phan Rang
|
Phủ Hà | ||
Đài Sơn | ||
Đạo Long | ||
61
| Mỹ Bình | Đông Hải
|
Mỹ Đông | ||
Mỹ Hải | ||
Đông Hải (phần còn lại) | ||
62
| Văn Hải | Ninh Chử
|
Khánh Hải | ||
63
| Phước Mỹ | Bảo An
|
Bảo An | ||
Thành Hải | ||
64
| Đô Vinh | Đô Vinh
|
Nhơn Sơn | ||
65
| Trường Sa | Trường Sa
|
Song Tử Tây | ||
Sinh Tồn |
Trên đây là danh sách xã phường mới Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã.
Full xã phường mới Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã tại Nghị quyết 1667 (Hình từ Internet)
Bản đồ Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Bản đồ hành chính Khánh Hòa
Bản đồ Khánh Hòa sau sáp nhập xã phường và sáp nhập tỉnh giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trên địa bàn tỉnh. Việc cập nhật Bản đồ hành chính Khánh Hòa càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.
Sau sáp nhập tỉnh Khánh Hòa thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Dưới đây là Bản đồ Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh mới nhất như sau:
Ngoài ra, Bản đồ hành chính Khánh Hòa khu vực biển đảo được thể hiện dưới đây:
Từ Bản đồ Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh xã trên, có thể thấy được sau sáp nhập, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu. thể hiện rõ nét ở trên.
Các tiêu chuẩn sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.