Dữ liệu không gian giá đất có phải là nội dung của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề không?
Nội dung chính
Dữ liệu không gian giá đất có phải là nội dung của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề không?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề như sau:
Nội dung dữ liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
...
2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
a) Dữ liệu không gian địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch; lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
b) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh;
c) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể;
đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
e) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Theo đó, nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề bao gồm 5 dữ liệu như sau:
(1) Dữ liệu không gian địa chính.
(2) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
(3) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(4) Dữ liệu không gian giá đất.
(5) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai.
(6) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Như vậy, dữ liệu không gian giá đất cũng là một trong những nội dung của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT.
Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể.
Dữ liệu không gian giá đất có phải là nội dung của dữ liệu không gian đất đai chuyên đề không? (Ảnh từ Internet)
Yêu cầu về chức năng về nghiệp vụ đất đai tại địa phương phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định yêu cầu về chức năng phần mềm.
Theo đó, phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu về chức năng quản trị hệ thống và cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai của trung ương, chức năng về nghiệp vụ đất đai tại địa phương, chức năng về trao đổi, chia sẻ thông tin dữ liệu đất đai, chức năng hỗ trợ người dùng.
Như vậy, chức năng về nghiệp vụ đất đai tại địa phương trong phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là phải đáp ứng những yêu cầu về:
- Tin học hóa các quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển hồ sơ theo quy định thủ tục hành chính về đất đai;
- Quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương quản lý;
- Yêu cầu nghiệp vụ quản lý đất đai của địa phương;
- Đáp ứng yêu cầu về tổng hợp, báo cáo hỗ trợ ra quyết định từ cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương quản lý;
- Yêu cầu về kết nối, đồng bộ, tích hợp dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2024 quy định về bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Theo đó, kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được quy định như sau:
- Kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách trung ương bảo đảm cho các hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương thực hiện.
- Ngân sách địa phương bảo đảm cho các hoạt động quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương thực hiện.
- Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực tham gia đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu quốc gia về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.