Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025
Nội dung chính
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025 được căn cứ vào Phụ lục Quyết định dự thảo về ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Theo đó, trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính như sau:
- Cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh;
- Bỏ cấp huyện
- Cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu).
Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Như vậy, dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025 như sau:
Stt | Mã số | Tên đơn vị hành chính |
1 | 26068 | Phường Biên Hòa |
2 | 26041 | Phường Trấn Biên |
3 | 26017 | Phường Tam Hiệp |
4 | 26020 | Phường Long Bình |
5 | 25993 | Phường Trảng Dài |
6 | 26005 | Phường Hố Nai |
7 | 26380 | Phường Long Hưng |
8 | 26491 | Xã Đại Phước |
9 | 26485 | Xã Nhơn Trạch |
10 | 26503 | Xã Phước An |
11 | 26422 | Xã Phước Thái |
12 | 26413 | Xã Long Phước |
13 | 26389 | Xã Bình An |
14 | 26368 | Xã Long Thành |
15 | 26383 | Xã An Phước |
16 | 26296 | Xã An Viễn |
17 | 26278 | Xã Bình Minh |
18 | 26248 | Xã Trảng Bom |
19 | 26254 | Xã Bàu Hàm |
20 | 26281 | Xã Hưng Thịnh |
21 | 26326 | Xã Dầu Giây |
22 | 26311 | Xã Gia Kiệm |
23 | 26299 | Xã Thống Nhất |
24 | 26089 | Phường Bình Lộc |
25 | 26098 | Phường Bảo Vinh |
26 | 26104 | Phường Xuân Lập |
27 | 26080 | Phường Long Khánh |
28 | 26113 | Phường Hàng Gòn |
29 | 26329 | Xã Xuân Quế |
30 | 26347 | Xã Xuân Đường |
31 | 26341 | Xã Cẩm Mỹ |
32 | 26362 | Xã Sông Ray |
33 | 26359 | Xã Xuân Đông |
34 | 26461 | Xã Xuân Định |
35 | 26458 | Xã Xuân Phú |
36 | 26425 | Xã Xuân Lộc |
37 | 26446 | Xã Xuân Hòa |
38 | 26434 | Xã Xuân Thành |
39 | 26428 | Xã Xuân Bắc |
40 | 26227 | Xã La Ngà |
41 | 26206 | Xã Định Quán |
42 | 26215 | Xã Phú Vinh |
43 | 26221 | Xã Phú Hòa |
44 | 26134 | Xã Tà Lài |
45 | 26122 | Xã Nam Cát Tiên |
46 | 26116 | Xã Tân Phú |
47 | 26158 | Xã Phú Lâm |
48 | 26170 | Xã Trị An |
49 | 26179 | Xã Tân An |
50 | 26188 | Phường Tân Triều |
51 | 25441 | Phường Minh Hưng |
52 | 25432 | Phường Chơn Thành |
53 | 25453 | Xã Nha Bích |
54 | 25351 | Xã Tân Quan |
55 | 25345 | Xã Tân Hưng |
56 | 25357 | Xã Tân Khai |
57 | 25349 | Xã Minh Đức |
58 | 25326 | Phường Bình Long |
59 | 25336 | Phường An Lộc |
60 | 25294 | Xã Lộc Thành |
61 | 25270 | Xã Lộc Ninh |
62 | 25303 | Xã Lộc Hưng |
63 | 25279 | Xã Lộc Tấn |
64 | 25280 | Xã Lộc Thạnh |
65 | 25292 | Xã Lộc Quang |
66 | 25318 | Xã Tân Tiến |
67 | 25308 | Xã Thiện Hưng |
68 | 25309 | Xã Hưng Phước |
69 | 25267 | Xã Phú Nghĩa |
70 | 25231 | Xã Đa Kia |
71 | 25220 | Phường Phước Bình |
72 | 25217 | Phường Phước Long |
73 | 25246 | Xã Bình Tân |
74 | 25255 | Xã Long Hà |
75 | 25264 | Xã Phú Riềng |
76 | 25261 | Xã Phú Trung |
77 | 25210 | Phường Đồng Xoài |
78 | 25195 | Phường Bình Phước |
79 | 25387 | Xã Thuận Lợi |
80 | 25390 | Xã Đồng Tâm |
81 | 25378 | Xã Tân Lợi |
82 | 25363 | Xã Đồng Phú |
83 | 25420 | Xã Phước Sơn |
84 | 25417 | Xã Nghĩa Trung |
85 | 25396 | Xã Bù Đăng |
86 | 25402 | Xã Thọ Sơn |
87 | 25399 | Xã Đak Nhau |
88 | 25405 | Xã Bom Bo |
89 | 26374 | Phường Tam Phước |
90 | 26377 | Phường Phước Tân |
91 | 26209 | Xã Thanh Sơn |
92 | 26119 | Xã Đak Lua |
93 | 26173 | Xã Phú Lý |
94 | 25222 | Xã Bù Gia Mập |
95 | 25225 | Xã Đăk Ơ |
Trên đây là dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025.
Dự kiến mã số phường xã mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập năm 2025 (Hình từ Internet)
Tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập giáp với tỉnh nào?
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người.
Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.
[...]
Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người.
Tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.