Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương năm 2019, mức án phí là bao nhiêu?

Định mình đơn phương ly hôn, thế cho tôi hỏi đối với trường hợp ly hôn đơn phương năm 2019, mức án phí là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đối với trường hợp ly hôn đơn phương năm 2019, mức án phí là bao nhiêu?

    Theo quy định tại Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 có quy định sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

    => Như vậy điều kiện để Tòa có thể thụ lý vụ án ly hôn của bạn là bạn cần phải hoàn tất nghĩ vụ nộp án phí.

    Với trường hợp của bạn tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thì án phí dân sự sơ thẩm: 300.000đ nếu không có tranh chấp về tài sản.

    Nếu có tranh chấp về tài sản thì mức án phí được quy định như sau:

    Stt

    Tên án phí

    Mức thu

    II

    Án phí dân sự

     

    1

    Án phí dân sự sơ thẩm

     

    1.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

    300.000 đồng

    1.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

    3.000.000 đồng

    1.3

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

     

    5