Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2025 là gì?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2025 là gì? Quy định về lập và phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất

Nội dung chính

    Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2025 là gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và khoản 4 Điều 125 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

    - Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 119 và Điều 120 Luật Đất đai 2024;

    - Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải đáp ứng theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

    - Trường hợp cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải cam kết thành lập tổ chức kinh tế bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Việc thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

    Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất năm 2025 là gì?

    Điều kiện cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất là gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về lập và phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất

    Căn cứ Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về lập và phê duyệt phương án đấu thầu quyền sử dụng đất như sau:

    (1) Lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất

    Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung chính sau đây:

    - Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với các thửa đất, khu đất đấu giá (nếu có);

    - Hình thức giao đất, cho thuê đất, thời hạn sử dụng của các thửa đất, khu đất khi đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá;

    - Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá;

    - Chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá;

    - Dự kiến giá khởi điểm, khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

    - Các nội dung khác do cơ quan có thẩm quyền quyết định phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.

    (2) Thẩm định, phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất

    - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất.

    (3) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

    - Đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của các thửa đất, khu đất đấu giá. Hồ sơ gồm: thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức xác định giá khởi điểm theo quy định của pháp luật.

    (4) Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất

    - Cơ quan được giao nhiệm vụ đấu giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ đấu giá gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai, hồ sơ gồm: phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt; văn bản phê duyệt giá khởi điểm của khu đất, thửa đất đấu giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 229 Luật Đất đai 2024; dự thảo tờ trình, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất;

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để ban hành quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

    Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là gì?

    Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024 về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    - Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    37