Dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 là bao nhiêu?

Dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 là bao nhiêu? Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về đất đai là gì?

Nội dung chính

    Dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 là bao nhiêu?

    Căn cứ vào khoản 23 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định về dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người.
    Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
    21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người.
    Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là 7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người.
    Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
    23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang. Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người.
    Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    24. Sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

    Như vậy, dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập sẽ gồm dân số của tỉnh Kiên Giang (cũ) và tỉnh An Giang (cũ).

    Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số tỉnh An Giang là 4.952.238 người.

    Dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 là bao nhiêu?

    Dân số tỉnh An Giang sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về đất đai là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như sau:

    - Tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư quy định tại khoản 6 Điều 91 và khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai 2024.

    - Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh quy định tại điểm b khoản 4 Điều 232 Luật Đất đai 2024.

    - Trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại Điều 18 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu hồi đất liên quan đến đất quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 3 Điều 25Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ sử dụng đất vì lý do bất khả kháng theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Thẩm quyền của UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh gồm các công việc gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 4. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sử dụng đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường quy định tại khoản 2 Điều 188 Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

    Theo đó, Thẩm quyền của UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh thực hiện quyết định việc sử dụng đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường:

    - Đối với đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn.

    - Đối với hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

    Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    68