09:30 - 13/12/2025

Điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh chuẩn 2026

Năm 2026 để mua điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh gồm những gì? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Năm 2026 để mua điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh gồm những gì?

    Năm 2026 để mua điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh cần phải đáp ứng các điều kiện về đối tượng, nhà ở và thu nhập cụ thể như sau: cho người dân được quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    * Điều kiện về đối tượng

    Căn cứ theo quy định tại Điều 77 và Điều 76 Luật Nhà ở 2023 ncác đối tượng được mua nhà ở bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    * Điều kiện về nhà ở

    Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 9 Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định về điều kiện về nhà ở như sau:

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    - Nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

    - Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở có địa điểm làm việc cách xa nơi ở của mình thì điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Lưu ý: Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc chính thức có hiệu lực từ 01/06/2025 và hết hiệu lực vào 01/06/2030.

    * Điều kiện về thu nhập

    (1) Đối với các đối tượng (5) (6) (8) thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    (2) Trường hợp đối tượng (5) trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập

    (3) Đối với đối tượng (2), (3), (4) thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng (7) thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh chuẩn 2026 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh chuẩn 2026

    Dưới đây là hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh chuẩn 2026 bao gồm:

    Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025

    1

    Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội

    Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

     

     

     

     

     

     

    2

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội:

    Các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả)

    Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả

    Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối tượng tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (Sĩ quan, công an,..)

    Mẫu số 04 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Đối với các đối tượng 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 nêu trên.

    Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7, 8 Mục 1 đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả thì cơ quan BHXH đang chi trả lương hưu hoặc UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD

     

     

     

     

     

    3

    Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội

    Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023)

    Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    Đối tượng khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Các đối tượng tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả

    Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Các đối tượng tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có HĐLĐ, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả

    Mẫu số 01a  Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD

    Lưu ý:

    - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng tại khoản 5 (có HĐLĐ), 6, 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

    - Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.

    - Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

     

    4

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội

    Đối với trường hợp chưa có nhà ở

    Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Đối với trường hợp có nhà ở

    Mẫu số 03 Phụ lục I  Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I

     

    >> FILE WORD trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh 2026: tại đây

    Các dự án nhà ở xã hội Quảng Ninh khởi công cuối năm 2025

    Quảng Ninh khởi công 5 dự án nhà ở xã hội lớn vào tháng 12/2025, bổ sung hơn khoảng 6.000 căn hộ cho người lao động và người thu nhập thấp.

    Dưới đây là các dự án nhà ở xã hội Quảng Ninh khởi công cuối năm 2025 có thể tham khảo:

    Dự án

    Số lượng căn hộ

    Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng)

    Quy mô

    Nhà ở xã hội Đa giác 3, Hùng Thắng

    2.577 căn (2.035 NƠXH)

    3.368

    3 tòa chung cư cao 30 tầng.

    Nhà ở xã hội Ô đất AOM-72, Hà Khánh (Cao Xanh)

    1.789 căn (1.750 NƠXH)

    2.266

    Chung cư tối đa 25 tầng, dự kiến khai thác Q4/2028.

    Nhà ở xã hội quỹ đất 20% Trần Thái Tông, Cao Xanh

    300 căn

    592

    2 tòa (10 tầng và 20 tầng).

    Nhà ở xã hội quỹ đất 20% Hà Tu (Ven biển Hạ Long – Cẩm Phả)

    1.400 căn (1.116 NƠXH)

    1.711

    4 tòa 18 tầng, dự kiến sử dụng Q4/2029.

    Nhà ở xã hội Lô D, Ao Tiên, Vân Đồn

    1.172 căn (938 NƠXH)

    1.242,7

    7 tòa nhà (cao 12-14 tầng).

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Quảng Ninh Điều kiện mua nhà ở xã hội Quảng Ninh Hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh Mua nhà ở xã hội Quảng Ninh Hồ sơ mua nhà ở xã hội Quảng Ninh chuẩn 2026
    1