Tra cứu phường xã sau sáp nhập của 34 tỉnh, thành ? Cách xem địa chỉ mới sau sáp nhập
Nội dung chính
Tra cứu phường xã sau sáp nhập của 34 tỉnh, thành ? Cách xem địa chỉ mới sau sáp nhập
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh thì sau khi sắp xếp từ 01/7/2025 cả nước từ 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành mới gồm 28 tỉnh và 06 thành phố.
Trong đó, có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Đồng thời, căn cứ theo 34 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã cả nước năm 2025 thì chỉ còn 3321 đơn vị hành chính cấp xã
Dưới đây là link tra cứu phường xã sau sáp nhập của 34 tỉnh, thành:
https://thuviennhadat.vn/sap-nhap-tinh
Hướng dẫn chi tiết cách xem địa chỉ mới sau sáp nhập cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập vào link: https://sapnhap.bando.com.vn/
Bước 2:
Nhập tên tỉnh/thành phố mới hoặc
Nhập tỉnh/thành phố trước sáp nhập
Bước 3:
Nhập tên phường/xã mới hoặc tên phường/xã trước sáp nhập để tiến hành tra cứu và xem bản đồ chi tiết
Trên đây là Hướng dẫn Tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập tỉnh kèm bản đồ theo phường xã - Tra cứu thông tin 34 tỉnh thành và 3321 đặc khu phường xã mới của Việt Nam
Tra cứu phường xã sau sáp nhập của 34 tỉnh, thành ? Cách xem địa chỉ mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Cách ghi địa chỉ mới sau sáp nhập từ 01/7/2025?
Căn cứ tại Mục 5 Quyết Nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII quy định về tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp như sau:
(1) Đồng ý chủ trương tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp: Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp xã (xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố); kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 01/7/2025 sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành.
(2) Đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ (Danh sách chi tiết kèm theo).
(3) Đồng ý sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã bảo đảm cả nước giảm khoảng 60 - 70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã so với hiện nay.
Như vậy, thực hiện bỏ cấp huyện từ ngày 01/7/2025 sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành.
Bên cạnh đó, căn cứ theo tiểu mục 1 Mục V Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025
Sơ đồ Tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp như sau:
Sơ đồ Tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp mới nhất
Theo quy định trên thì cách ghi địa chỉ mới sau sáp nhập cụ thể như sau: (Số nhà, Ngõ/Hẻm, Đường/Phố/Thôn/Xóm/Ấp), (Tên đơn vị hành chính cấp xã/phường mới), (Tên tỉnh/thành phố mới)
Ví dụ: TDP Hòa Do 6A, Phường Bắc Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa
Tra cứu thông tin sáp nhập tỉnh, thành, phường, xã tại link này >> TRA CỨU SÁP NHẬP TỈNH THÀNH PHƯỜNG XÃ <<
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập tỉnh bao gồm những tỉnh nào?
Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất như sau:
TT | Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) | Diện tích (Km2) | Dân số (người) |
1 | Thành phố Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
3 | Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
4 | Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
5 | Thành phố Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
6 | Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,50 | 1.865.270 |
8 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
10 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
11 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
13 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
14 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
16 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
17 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
28 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
31 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
32 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
33 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |