Công văn 5347: Hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Công văn 5347: Hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công ra sao? Chế độ giảm tiền sử dụng đất áp dụng cho những đối tượng người có công với cách mạng

Nội dung chính

    Công văn 5347: Hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công ra sao?

    Ngày 20/11/2025, Cục Thuế ban hành Công văn 5347/CT-CS năm 2025 hướng dẫn việc miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng.

    >>>>> Xem chi tiết: File Công văn 5347/CT-CS năm 2025 Tại đây

    (1) Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 106 và Điều 107 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng quy định:

    Điều 106. Nguyên tắc
    1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 104 và Điều 105 Nghị định này được thực hiện quy định tại Điều 6 Pháp lệnh và theo nguyên tắc quy định tại pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
    2. Chế độ miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với người có công chỉ áp dụng một lần cho một hộ gia đình và mức hỗ trợ tiền sử dụng đất được tỉnh theo diện tích đất thực tế được giao nhưng tối đa không vượt quá định mức đất ở cho một hộ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    Đồng thời, theo Điều 107 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thủ tục quy trình giải quyết miễn giảm tiền sử dụng đất như sau:

    Điều 107. Hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất 
    Thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất và pháp luật về quản lý thuế.”

    (2) Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 103/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 06/11/2025) quy định:

    "5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 17 như sau:
    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
    1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định này chỉ được miễn hoặc giảm một lần tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở khi được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở hoặc được công nhận vào mục đích đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.”

    (3) Tại khoản 3 Điều 18 và khoản 4 Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:

    Điều 18. Miễn tiền sử dụng đất
    Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    3. Miễn tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với hộ gia đình, người có công với cách mạng mà thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.”

    Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định giảm tiền sử dụng đất như sau:

    Điều 19. Giảm tiền sử dụng đất
    4. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

    (4) Tại khoản 1 Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn:

    Điều 60. Thủ tục hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại điểm g khoản 1 Điều 52 Thông tư này
    1. Đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ bao gồm:
    Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, bao gồm:
    a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này:
    b) Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng:
    c) Quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.

    Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên, người có công với cách mạng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất một lần (01 hồ sơ miễn, giảm) trong hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tỉnh trên số tiền phải nộp theo quy định trong trường hợp được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang đất ở hoặc công nhận vào mục đích đất ở theo quy định về đất đai; đối tượng được miễn, giảm và mức cụ thể đã được quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Nghị định 131/2021/NĐ-CP

    Công văn 5347: Hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công ra sao?

    Công văn 5347: Hướng dẫn miễn giảm tiền sử dụng đất cho người có công ra sao? (Hình từ Internet)

    Chế độ giảm tiền sử dụng đất áp dụng cho những đối tượng người có công với cách mạng như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Nghị định 131/2021/NĐ-CP về chế độ giảm tiền sử dụng đất của người có công với cách mạng như sau:

    (1) Giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi mua nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với các đối tượng người có công với cách mạng sau:

    - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

    - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%.

    (2) Giảm 80% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi mua nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với các đối tượng người có công với cách mạng sau:

    - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%.

    (3) Giảm 70% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi mua nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với các đối tượng người có công với cách mạng sau:

    - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 40%.

    - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

    - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến.

    - Thân nhân liệt sĩ.

    (4) Giảm 65% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi mua nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với các đối tượng người có công với cách mạng sau:

    - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.

    - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến.

    Được miễn giảm tiền sử dụng đất trên nhiều địa bàn khác nhau thì xác định như thế nào từ ngày 06/11/2025?

    Căn cứ theo khoản 11 Điều 17 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm g khoản 5 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất cụ thể như sau:

    Điều 17. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất
    [...]
    11. Trường hợp diện tích đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định này nằm trên phạm vi nhiều địa bàn có địa giới hành chính cụ thể khác nhau thì việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được xác định theo diện tích tương ứng ở từng địa bàn có địa giới hành chính cụ thể.

    Như vậy, đối với trường hợp diện tích đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn giảm tiền sử dụng đất nằm trên phạm vi nhiều địa bàn có địa giới hành chính cụ thể khác nhau thì việc miễn giảm tiền sử dụng đất được xác định theo diện tích tương ứng ở từng địa bàn có địa giới hành chính cụ thể.

    saved-content
    unsaved-content
    1