Công nhận huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2024 theo Quyết định 1128/QĐ-TTg
Nội dung chính
Công nhận huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2024 theo Quyết định 1128/QĐ-TTg
Ngày 12/6/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1128/QĐ-TTg Về việc công nhận huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024
Tải về >>> Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2025
Theo đó, Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2025 Công nhận huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024.
Đồng thời Điều 2 Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2025 Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm công bố và khen thưởng theo quy định; chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Cửu tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về quy hoạch và môi trường để bảo đảm tính bền vững trong xây dựng nông thôn mới.
Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2025 có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, ngày 12/6/2025.
Công nhận huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2024 theo Quyết định 1128/QĐ-TTg (Hình từ Internet)
Tra cứu Bảng giá đất Đồng Nai 2025 mới nhất
Ngày 27 tháng 12 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 86/2024/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Theo đó, tại Điều 4 Quyết định 86/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định:
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025; Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Quyết định số 56/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020 - 2024 tại Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảng giá đất Đồng Nai được điều chỉnh bởi các văn bản sau của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
(1) Quyết định 56/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
(2) Quyết định 86/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Tải về: Chi tiết bảng giá đất Đồng Nai
TRA CỨU ONLINE BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG NAI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Theo đó,
- Khu vực có giá đất cao nhất tại Đồng Nai theo bảng giá đất mới hiện nay thuộc Thành phố Biên Hòa - đường 30 tháng 4 - Thành phố Biên Hòa từ đoạn đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) tại (VT1- Vị trí 1) có giá đất ở đô thị cao nhất là: 40.000.000 VNĐ/m².
- Khu vực có giá đất thấp nhất tại Đồng Nai theo bảng giá đất mới nhất hiện nay thuộc huyện Tân Phú - Đường số 4 (xã Phú Sơn) từ Quốc lộ 20 - đến ngã ba giáp đường nhà thờ lớn Kim Lân (đường Phú Trung đi xã Phú An) tại (VT4- Vị trí 4) có giá đất ở nông thôn thấp nhất là: 150.000 VNĐ/m².
Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
[...]
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.
- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.