Có được ưu tiên mua nhà ở xã hội khi sinh đủ 02 con không?

Có được ưu tiên mua nhà ở xã hội khi sinh đủ 02 con không? Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội ở đâu?

Nội dung chính

    Có được ưu tiên mua nhà ở xã hội khi sinh đủ 02 con không?

    Tại điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 có quy định: Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với:

    + Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ,

    + Người khuyết tật,

    + Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội,

    + Nữ giới.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 37 và Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, việc ưu tiên hồ sơ thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội được quy định trong trường hợp hồ sơ đăng ký thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội vượt quá số lượng nhà ở xã hội hiện có thì sẽ tiến hành bốc thăm để chọn ra hồ sơ được xét duyệt. Trường hợp dự án nhà ở xã hội có đối tượng ưu tiên theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 thì những đối tượng này không phải bốc thăm.

    Căn cứ theo các quy định trên, đối tượng được ưu tiên mua nhà ở xã hội là những đối tượng sau:

    - Người có công với cách mạng;

    - Thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật;

    - Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội;

    - Nữ giới.

    Như vậy, theo quy định hiện hành, các gia đình sinh đủ 02 con không thuộc diện được ưu tiên mua nhà ở xã hội.

    Có được ưu tiên mua nhà ở xã hội khi sinh đủ 02 con không? (Hình từ Internet)

    Mẫu đơn Đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào?

    Hiện nay, đơn Đăng ký mua nhà ở xã hội được thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Tải về Mẫu số 01

    Cách điền mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội như thế nào?

    Cách điền mẫu đơn Đăng ký mua nhà ở xã hội được hướng dẫn như sau:

    [1] Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

    [2] Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    [3] Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    [4] Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    [5] Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    [6] Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    [7] Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó. Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

    [8] Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).

    [9] Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. UBND cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    [10] Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng. UBND cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    [11] Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).

    [12] Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).

    39
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ