Có được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa thi sát hạch cấp chứng chỉ không?

Có được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa thi sát hạch cấp chứng chỉ không? Kinh doanh môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Có được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa thi sát hạch cấp chứng chỉ không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về điều kiện cá nhân hành nghề môi giới bất động sản như sau:

    Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
    ...
    2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
    b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

    Theo quy định, để được hành nghề môi giới bất động sản hợp pháp thì cần đáp ứng 2 điều kiện được nêu trên.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP thì người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 28 Nghị định 96/2024/NĐ-CP và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP thì được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

    Như vậy, nếu không dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và không đạt điểm thi theo quy định thì sẽ không đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Không được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản thì sẽ không được hành nghề môi giới bất động sản.

    Vậy nên, không được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa dự thi sát hạch cấp chứng chỉ.

    Có được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa thi sát hạch cấp chứng chỉ không?Có được hành nghề môi giới bất động sản khi chưa thi sát hạch cấp chứng chỉ không? (Hình từ Internet)

    Kinh doanh môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề thì bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về khái niệm kinh doanh dịch vụ bất động sản như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    2. Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm kinh doanh các dịch vụ: sàn giao dịch bất động sản, môi giới bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

    Theo đó, kinh doanh môi giới bất động sản là một trong những hình thức kinh doanh dịch vụ bất động sản.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 5 Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ bất động sản như sau:

    Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
    1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
    b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch nội dung chứng chỉ;
    c) Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;
    d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
    ...
    5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
    d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    đ) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
    e) Buộc trả lại cho bên nộp tiền các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
    g) Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

    Theo đó, kinh doanh bất động sản độc lập không có chứng chỉ hành nghề sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng và bị buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập.

    Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các quyền và nghĩa vụ gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 64, 65 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề môi giới bất động sản như sau:

    - Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các quyền sau đây:

    +Thực hiện môi giới bất động sản theo quy định của Luật này;

    + Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, thông tin bất động sản thực hiện giao dịch;

    + Từ chối môi giới bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh;

    + Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới bất động sản theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bất động sản 2023

    - Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản có các nghĩa vụ sau đây:

    + Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp;

    + Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;

    + Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    + Thực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản nơi cá nhân làm việc;

    + Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức hành nghề môi giới bất động sản hằng năm.

    Chuyên viên pháp lý Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
    14
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ