Có cần thiết phải ghi mục đích chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Có cần thiết phải ghi mục đích chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Nội dung chính

    Có cần thiết phải ghi mục đích chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

    Theo khoản 1 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của người sử dụng đất như sau:

    Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.

    ...

    Như vậy người sử dụng đất có quyền định đoạt quyền sử dụng đất bằng việc chuyển nhượng.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì hiện nay, hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:

    Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản

    1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:

    a) Tên, địa chỉ của các bên;

    b) Các thông tin về loại đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
    c) Thời hạn sử dụng đất; giá chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, bao gồm tài sản gắn liền với đất (nếu có);
    d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
    đ) Thời hạn bàn giao đất và hồ sơ kèm theo;
    e) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
    g) Quyền của bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có);
    h) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
    i) Phạt vi phạm hợp đồng;
    k) Giải quyết hậu quả khi hợp đồng hết hạn đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
    l) Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;
    m) Phương thức giải quyết tranh chấp;

    n) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    ...

    Như vậy, không có quy định nào bắt buộc trong nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có ghi mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì.

    Do đó mà trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không nhất thiết phải ghi mục đích của việc chuyển nhượng thửa quyền sử dụng đất


    Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?Có bắt buộc ghi mục đích chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

    Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
    b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
    d) Trong thời hạn sử dụng đất;

    đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    ...

    Vậy nên, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

    - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị đinh 102/2024/NĐ-CP quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là:

    Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
    1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
    a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai;

    c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    ...

    Vậy nên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trả kết quả là:

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

    - Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    6