Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai cấp theo quy định 2025?
Nội dung chính
Môi giới bất động sản là gì?
Căn cứ khoản 11 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về khái niệm môi giới bất động sản như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
11. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
[...]
Như vậy, môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về cá nhân hoạt động môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều 61. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
[...]
2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
Như vậy cá nhân hoạt động môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện có Chứng chỉ môi giới bất động sản và hành nghề trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai cấp theo quy định hiện hành? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai cấp theo quy định hiện hành?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:
Điều 19. Tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch (viết tắt là kỳ thi) và cấp chứng chỉ.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nhận đơn đăng ký dự thi sát hạch của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Nghị định này) và có văn bản đề nghị cho tham dự kỳ thi sát hạch gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào số lượng thí sinh đã đăng ký dự thi và tình hình thực tế để tổ chức kỳ thi.
3. Mỗi năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức ít nhất 01 kỳ thi, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự thi (một kỳ thi tối thiểu phải có 10 thí sinh).
Trường hợp không đủ thí sinh để tổ chức kỳ thi (dưới 10 thí sinh) và thí sinh đã nộp hồ sơ có nhu cầu dự thi tại Hội đồng thi của địa phương khác thì Ủy ban nhân dân tỉnh có công văn gửi thí sinh đó sang Ủy ban nhân dân của tỉnh, thành phố khác để dự thi.
4. Trước ngày tổ chức kỳ thi ít nhất 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch tổ chức kỳ thi, điều kiện, hồ sơ đăng ký dự thi, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác có liên quan tới kỳ thi.
[...]
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai cấp theo quy định hiện hành? Như vậy, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp và tổ chức.
(Trên đây là giải đáp cho Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do ai cấp theo quy định hiện hành?)
Kiến thức cơ sở cấp chứng chỉ môi giới bất động sản mới nhất có nội dung gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2024/TT-BXD về kiến thức cơ sở về môi giới bất động sản để bồi dưỡng cấp chứng chỉ môi giới bất động sản như sau:
Kiến thức cơ sở về môi giới BĐS có tổng thời lượng là 32 tiết học, bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
(1) Chuyên đề 1: Các quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về điều kiện các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;
- Các quy định pháp luật về chuyển nhượng dự án bất động sản;
- Các quy định pháp luật về kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
- Các quy định pháp luật về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về thông tin bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh;
- Các nội dung khác trong pháp luật về kinh doanh bất động sản.
(2) Chuyên đề 2: Các quy định pháp luật về nhà ở liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Các quy định pháp luật về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Các quy định pháp luật về điều kiện được bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội có sẵn.
(3) Chuyên đề 3: Các quy định pháp luật về đất đai liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Các quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
- Các quy định pháp luật về hình thức sử dụng đất và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Các quy định pháp luật về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(4) Chuyên đề 4: Các quy định pháp luật về đầu tư liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
- Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
(5) Chuyên đề 5: Các quy định pháp luật về dân sự liên quan đến kinh doanh BĐS, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về pháp nhân;
- Các quy định pháp luật về giao dịch dân sự;
- Các quy định pháp luật về hợp đồng.
(6) Chuyên đề 6: Các quy định pháp luật về công chứng liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các trường hợp phải thực hiện công chứng hợp đồng;
- Các quy định pháp luật về thẩm quyền chứng thực và trách nhiệm chứng thực của cơ quan, tổ chức;
- Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản.
(7) Chuyên đề 7: Các quy định pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến kinh doanh BĐS, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh BĐS;
- Các quy định pháp luật về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
(8) Chuyên đề 8: Các quy định pháp luật về thuế, phí, lệ phí liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
- Các loại thuế phải đóng khi thực hiện giao dịch bất động sản.
(9) Chuyên đề 9: Các quy định pháp luật về phòng chống rửa tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
- Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và lưu trữ thông tin.
(10) Chuyên đề 10: Các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến kinh doanh bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Các quy định pháp luật về xử lý các vi phạm trong kinh doanh bất động sản; kinh doanh dịch vụ bất động sản; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quản lý, sử dụng, kê khai thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
- Các quy định pháp luật về thời hiệu, thời hạn xử phạt vi phạm hành chính trong kinh doanh bất động sản;
- Các quy định pháp luật về hình thức xử phạt hành chính các vi phạm về kinh doanh bất động sản.
(11) Chuyên đề 11: Tổng quan chung về thị trường bất động sản, trong đó có một số nội dung chính như sau:
- Tổng quan về bất động sản và thị trường bất động sản;
- Phân loại thị trường bất động sản;
- Các yếu tố của thị trường bất động sản;
- Xu hướng phát triển của thị trường bất động sản;
- Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động sản.
(12) Chuyên đề 12: Nguyên lý hình giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản, trong đó có một số nội dung chính sau đây:
- Giá trị và giá cả bất động sản;
- Các nguyên tắc xác định giá bất động sản;
- Quy trình xác định giá bất động sản;
- Các cách tiếp cận và phương pháp cơ bản sử dụng xác định giá bất động sản;
- Yêu cầu thông tin và dữ liệu trong xác định giá bất động sản;
- Tư vấn giá bất động sản trong hoạt động kinh doanh bất động sản.
