Chốt danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập tại Nghị quyết 1680
Nội dung chính
Chốt danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập tại Nghị quyết 1680
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 có quy định về danh sách chính chức xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập 2025 như sau:
Sau sáp nhập tỉnh Quảng Bình sáp nhập với tỉnh Quảng Trị lấy tên là tỉnh Quảng Trị. Tỉnh Quảng Bình (cũ) thực hiện sáp nhập xã phường chỉ còn 41 đơn vị hành chính cấp xã.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập tại Nghị quyết 1680:
STT | Tên xã phường mới tỉnh Quảng Bình | Trụ sở mới | Tên xã phường cũ |
1 | Phường Đồng Hới | Phường Đức Ninh Đông | xã Bảo Ninh, xã Đức Ninh, phường Nam Lý, phường Đồng Hải, phường Đồng Phú, phường Đức Ninh Đông, phường Phú Hải, phường Hải Thành |
2 | Phường Đồng Thuận | Phường Bắc Lý | xã Lộc Ninh, xã Quang Phú, phường Bắc Lý |
3 | Phường Đồng Sơn | Phường Đồng Sơn | xã Nghĩa Ninh, xã Thuận Đức, phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn |
4 | Phường Ba Đồn | Phường Ba Đồn | xã Quảng Hải, phường Quảng Phong, phường Quảng Long, phường Ba Đồn |
5 | Phường Bắc Gianh | Phường Quảng Thọ | phường Quảng Phúc, phường Quảng Thọ, phường Quảng Thuận |
6 | Xã Nam Gianh | Xã Quảng Lộc | xã Quảng Hòa, xã Quảng Lộc, xã Quảng Văn, xã Quảng Minh |
7 | Xã Tây Gianh | Xã Quảng Trung | xã Quảng Tân, xã Quảng Trung, xã Quảng Tiên, xã Quảng Sơn, xã Quảng Thủy |
8 | Xã Dân Hóa | Xã Dân Hóa | xã Dân Hóa, xã Trọng Hóa |
9 | Xã Kim Điền | Xã Hóa Hợp | xã Hóa Sơn, xã Hóa Hợp |
10 | Xã Kim Phú | Xã Trung Hóa | xã Thượng Hóa, xã Trung Hóa, xã Minh Hóa, xã Tân Hóa |
11 | Xã Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt | xã Xuân Hóa, xã Yên Hóa, xã Hồng Hóa, thị trấn Quy Đạt |
12 | Xã Tuyên Lâm | Xã Thanh Hóa | xã Lâm Hóa, xã Thanh Hóa |
13 | Xã Tuyên Sơn | Xã Hương Hóa | xã Thanh Thạch, xã Hương Hóa |
14 | Xã Đồng Lê | Thị trấn Đồng Lê | xã Kim Hóa, xã Lê Hóa, xã Thuận Hóa, xã Sơn Hóa, thị trấn Đồng Lê |
15 | Xã Tuyên Phú | Xã Thạch Hóa | xã Đồng Hóa, xã Thạch Hóa, xã Đức Hóa |
16 | Xã Tuyên Bình | Xã Phong Hóa | xã Phong Hóa, xã Ngư Hóa, xã Mai Hóa |
17 | Xã Tuyên Hóa | Xã Tiến Hóa | xã Tiến Hóa, xã Châu Hóa, xã Cao Quảng, xã Văn Hóa |
18 | Xã Tân Gianh | Xã Liên Trường | xã Phù Cảnh, xã Liên Trường, xã Quảng Thanh |
19 | Xã Trung Thuần | Xã Quảng Lưu | xã Quảng Lưu, xã Quảng Thạch, xã Quảng Tiến |
20 | Xã Quảng Trạch | Xã Quảng Phương | xã Quảng Phương, xã Quảng Xuân, xã Quảng Hưng |
21 | Xã Hòa Trạch | Xã Quảng Tùng | xã Quảng Châu, xã Quảng Tùng, xã Cảnh Dương |
22 | Xã Phú Trạch | Xã Quảng Phú | xã Quảng Đông, xã Quảng Phú, xã Quảng Kim, xã Quảng Hợp |
23 | Xã Thượng Trạch | Xã Thượng Trạch | xã Tân Trạch, xã Thượng Trạch |
24 | Xã Phong Nha | Thị trấn Phong Nha | xã Lâm Trạch, xã Xuân Trạch, xã Phúc Trạch, thị trấn Phong Nha |
25 | Xã Bắc Trạch | Xã Bắc Trạch | xã Bắc Trạch, xã Thanh Trạch, xã Hạ Mỹ, xã Liên Trạch |
26 | Xã Đông Trạch | Xã Đồng Trạch | xã Hải Phú, xã Sơn Lộc, xã Đức Trạch, xã Đồng Trạch |
27 | Xã Hoàn Lão | Thị trấn Hoàn Lão | xã Trung Trạch, xã Đại Trạch, xã Tây Trạch, xã Hòa Trạch, thị trấn Hoàn Lão |
28 | Xã Bố Trạch | Xã Cự Nẫm | xã Hưng Trạch, xã Cự Nẫm, xã Vạn Trạch, xã Phú Định |
29 | Xã Nam Trạch | Xã Lý Nam | xã Nhân Trạch, xã Lý Nam, thị trấn Nông trường Việt Trung |
30 | Xã Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu | xã Vĩnh Ninh, xã Võ Ninh, xã Hàm Ninh, thị trần Quán Hàu |
31 | Xã Ninh Châu | Xã Gia Ninh | xã Tân Ninh, xã Gia Ninh, xã Duy Ninh, xã Hải Ninh |
32 | Xã Trường Ninh | Xã Hiền Ninh | xã Vạn Ninh, xã An Ninh, xã Xuân Ninh, xã Hiền Ninh |
33 | Xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | xã Trường Xuân, xã Trường Sơn |
34 | Xã Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang | xã Liên Thủy, xã Xuân Thủy, xã An Thủy, xã Phong Thủy, xã Lộc Thủy, thị trấn Kiến Giang |
35 | Xã Cam Hồng | Xã Ngư Thủy Bắc | xã Cam Thủy, xã Thanh Thủy, xã Hồng Thủy, xã Ngư Thủy Bắc |
36 | Xã Sen Ngư | Xã Hưng Thủy | xã Hưng Thủy, xã Sen Thủy, xã Ngư Thủy |
37 | Xã Tân Mỹ | Xã Dương Thủy | xã Tân Thủy, xã Dương Thủy, xã Mỹ Thủy, xã Thái Thủy |
38 | Xã Trường Phú | Xã Mai Thủy | xã Trường Thủy, xã Mai Thủy, xã Phú Thủy |
39 | Xã Lệ Ninh | Thị trấn Nông trường Lệ Ninh | xã Sơn Thủy, xã Hoa Thủy, thị trấn Nông trường Lệ Ninh |
40 | Xã Kim Ngân | Xã Kim Thủy | xã Kim Thủy, xã Ngân Thủy, xã Lâm Thủy |
41 | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành |
Trên đây là danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập tại Nghị quyết 1680.
Chốt danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Bình sau sáp nhập tại Nghị quyết 1680 (Hình từ Internet)
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian các xã phường mới tỉnh Quảng Bình được áp dụng như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập phường xã 2025 trước ngày 15/7/2025.
Các tiêu chuẩn sáp nhập phường xã ra sao theo Quyết 759 2025?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.