Chốt danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chốt danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh. Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025

Nội dung chính

    Chốt danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 quy định về sáp nhập xã phường mới Tây Ninh và danh sách xã phường mới Tây Ninh sau sáp nhập xã phường như sau:

    Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

    Dưới đây là danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh như sau:

    STT

    Xã phường trước sáp nhập

    Xã phường mới

    1

    Hưng Hà, Hưng Điền B, Hưng Điền

    Hưng Điền

    2

    Thạnh Hưng (Tân Hưng), Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh

    Vĩnh Thạnh

    3

    Thị trấn Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi

    Tân Hưng

    4

    Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A

    Vĩnh Châu

    5

    Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung

    Tuyên Bình

    6

    Thị trấn Vĩnh Hưng, một phần Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình

    Vĩnh Hưng

    7

    Hưng Điền A, phần còn lại Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng

    Khánh Hưng

    8

    Thạnh Hưng (Kiến Tường), Tuyên Thạnh, một phần Bắc Hòa

    Tuyên Thạnh

    9

    Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây, Bình Hiệp

    Bình Hiệp

    10

    Bình Thạnh (Mộc Hóa), Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung

    Bình Hòa

    11

    Tân Thành, Tân Lập (Mộc Hóa), Thị trấn Bình Phong Thạnh

    Mộc Hóa

    12

    Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại Bắc Hòa

    Hậu Thạnh

    13

    Tân Lập (Tân Thạnh), Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập

    Nhơn Hòa Lập

    14

    Tân Thành (Tân Thạnh), Tân Ninh, Nhơn Ninh

    Nhơn Ninh

    15

    Tân Bình, Tân Hòa (Tân Thạnh), Kiến Bình, Thị trấn Tân Thạnh

    Tân Thạnh

    16

    Tân Hiệp (Thạnh Hóa), Thuận Bình, Bình Hòa Hưng

    Bình Thành

    17

    Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước

    Thạnh Phước

    18

    Thị trấn Thạnh Hóa, Thủy Tây, Thạnh An

    Thạnh Hóa

    19

    Tân Đông (Thạnh Hóa), Thủy Đông, Tân Tây

    Tân Tây

    20

    Thị trấn Thủ Thừa, một phần Bình Thạnh, Tân Thành (Thủ Thừa), Nhị Thành

    Thủ Thừa

    21

    Mỹ Phú, Mỹ An

    Mỹ An

    22

    Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, phần còn lại Tân Thành (Thủ Thừa)

    Mỹ Thạnh

    23

    Long Thuận (Thủ Thừa), Long Thạnh, Tân Long

    Tân Long

    24

    Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây

    Mỹ Quý

    25

    Thị trấn Đông Thành, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình

    Đông Thành

    26

    Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành

    Đức Huệ

    27

    Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây

    An Ninh

    28

    Tân Phú (Đức Hòa), Hiệp Hòa, Thị trấn Hiệp Hòa

    Hiệp Hòa

    29

    Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Lập Thượng, Tân Mỹ

    Hậu Nghĩa

    30

    Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông

    Hòa Khánh

    31

    Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, một phần Đức Hòa Thượng

    Đức Lập

    32

    Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại Đức Hòa Thượng

    Mỹ Hạnh

    33

    Thị trấn Đức Hòa, Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ

    Đức Hòa

    34

    Thạnh Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi

    Thạnh Lợi

    35

    Thạnh Đức (Bến Lức), Nhựt Chánh, Bình Đức

    Bình Đức

    36

    Tân Bửu, Lương Hòa

    Lương Hòa

    37

    An Thạnh (Bến Lức), Thanh Phú, Thị trấn Bến Lức

    Bến Lức

    38

    Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên

    Mỹ Yên

    39

    Long Định, Phước Vân, Long Cang

    Long Cang

    40

    Long Trạch, Long Khê, Long Hòa

    Rạch Kiến

    41

    Tân Trạch, Long Sơn, Mỹ Lệ

    Mỹ Lệ

    42

    Phước Đông (Cần Đước), Tân Lân

    Tân Lân

    43

    Thị trấn Cần Đước, Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh

    Cần Đước

    44

    Long Hựu Đông, Long Hựu Tây

    Long Hựu

    45

    Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý

    Phước Lý

    46

    Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc

    Mỹ Lộc

    47

    Thị trấn Cần Giuộc, Phước Lại, Long Hậu

    Cần Giuộc

    48

    Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây

    Phước Vĩnh Tây

    49

    Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập

    Tân Tập

    50

    Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân

    Vàm Cỏ

    51

    Thị trấn Tân Trụ, Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh

    Tân Trụ

    52

    Tân Bình (Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, phần còn lại Nhị Thành

    Nhựt Tảo

    53

    Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ

    Thuận Mỹ

    54

    Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long

    An Lục Long

    55

    Thị trấn Tầm Vu, Hiệp Thạnh (Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng

    Tầm Vu

    56

    Hòa Phú, Bình Quới, Vĩnh Công

    Vĩnh Công

    57

    Phước Bình, Phước Chỉ

    Phước Chỉ

    58

    Đôn Thuận, Hưng Thuận

    Hưng Thuận

    59

    Thạnh Đức (Gò Dầu), Cẩm Giang

    Thạnh Đức

    60

    Hiệp Thạnh (Gò Dầu), Phước Trạch, Phước Thạnh

    Phước Thạnh

    61

    Bàu Đồn, Truông Mít

    Truông Mít

    62

    Bến Củi, Lộc Ninh, một phần Phước Minh

    Lộc Ninh

    63

    Phước Ninh, Cầu Khởi, một phần Chà Là

    Cầu Khởi

    64

    Thị trấn Dương Minh Châu, một phần xã Phan, Suối Đá, phần còn lại Phước Minh

    Dương Minh Châu

    65

    Tân Đông (Tân Châu), Tân Hà

    Tân Đông

    66

    Thị trấn Tân Châu, Thạnh Đông, một phần Tân Phú (Tân Châu), Suối Dây

    Tân Châu

    67

    Tân Hưng, một phần Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong, phần còn lại Tân Phú (Tân Châu)

    Tân Phú

    68

    Tân Hiệp (Tân Châu), Tân Hội

    Tân Hội

    69

    Tân Thành (Tân Châu), phần còn lại Suối Dây

    Tân Thành

    70

    Tân Hòa (Tân Châu), Suối Ngô

    Tân Hòa

    71

    Tân Lập (Tân Biên), Thạnh Bắc

    Tân Lập

    72

    Tân Bình (Tân Biên), Thạnh Tây, Thị trấn Tân Biên

    Tân Biên

    73

    Thạnh Bình, phần còn lại Tân Phong

    Thạnh Bình

    74

    Phần còn lại Mỏ Công, Trà Vong

    Trà Vong

    75

    Hòa Hiệp, Phước Vinh

    Phước Vinh

    76

    Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội

    Hòa Hội

    77

    Thành Long, Ninh Điền

    Ninh Điền

    78

    Thị trấn Châu Thành, Đồng Khởi, An Bình, một phần Thái Bình

    Châu Thành

    79

    An Cơ, Trí Bình, Hảo Đước

    Hảo Đước

    80

    Long Vĩnh, Long Phước, Long Chữ

    Long Chữ

    81

    Long Thuận (Bến Cầu), Long Giang, Long Khánh

    Long Thuận

    82

    Thị trấn Bến Cầu, An Thạnh (Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận

    Bến Cầu

    83

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Kiến Tường)

    Kiến Tường

    84

    Phường 1, Phường 3 (Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, Hướng Thọ Phú, phần còn lại Bình Thạnh (Thủ Thừa)

    Long An

    85

    Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi

    Tân An

    86

    Tân Khánh, Khánh Hậu, Lợi Bình Nhơn

    Khánh Hậu

    87

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Tây Ninh), Phường IV, Hiệp Ninh, phần còn lại Thái Bình

    Tân Ninh

    88

    Ninh Sơn, Tân Bình (Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân, phần còn lại Suối Đá, Phan

    Bình Minh

    89

    Ninh Thạnh, Bàu Năng, phần còn lại Chà Là

    Ninh Thạnh

    90

    Long Thành Bắc, Long Hoa, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông

    Long Hoa

    91

    Long Thành Trung, Long Thành Nam

    Hòa Thành

    92

    Hiệp Tân, Thanh Điền

    Thanh Điền

    93

    An Hòa, Trảng Bàng

    Trảng Bàng

    94

    Lộc Hưng, An Tịnh

    An Tịnh

    95

    Gia Bình, Thị trấn Gò Dầu, Thanh Phước

    Gò Dầu

    96

    Phước Đông (Gò Dầu), Gia Lộc

    Gia Lộc

    Trên đây là Danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh 2025.

    Chốt danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh

    Chốt danh sách xã phường mới Tây Ninh theo Nghị quyết 1682 sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)

    Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025

    Để biết bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025 như thế nào? cần tìm hiểu tỉnh Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào và đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập ra sao?

    Theo đó, căn cứ Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tính được ban hành ngày 12/6/2025 có quy định về việc sáp nhập tỉnh Tây Ninh như sau:

    Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là 3.254.170 người.

    - Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.

    Đồng thời, theo Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

    Tham khảo bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập năm 2025 như sau:

    Bản đồ Tây Ninh sau sáp nhập tỉnh

    Bản đồ tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

    Sắp xếp xã phường 2025 thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?

    Việc sắp xếp xã phường 2025 khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi sau sắp xếp xã phường tỉnh Ninh Bình?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    [...]

    Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    261