Chi phí tư vấn rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như thế nào?
Nội dung chính
Chi phí tư vấn rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định về chi phí tư vấn rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD cụ thể:
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý (Cql); chi phí khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước (TN); thuế giá trị gia tăng (GTGT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ thể như sau:
(1) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch đô thị và nông thôn, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia.
Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch đô thị và nông thôn.
Đề cương thực hiện công việc quy hoạch đô thị và nông thôn phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt.
- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia tư vấn do Bộ Nội vụ quy định tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia thực hiện công việc.
(2) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí bảo hiểm, chi phí công đoàn thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đóng (nếu có). Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
(3) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
(4) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
(5) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
(6) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch đô thị và nông thôn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
Bảng 10. Tổng hợp dự toán chi phí tư vấn
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Giá trị | Ký hiệu |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Chi phí chuyên gia |
|
| Ccg |
2 | Chi phí quản lý | Ccg x Tỷ lệ |
| Cql |
3 | Chi phí khác |
|
| Ck |
4 | Thu nhập chịu thuế tính trước | (Ccg + Cql) x 6% |
| TN |
5 | Thuế |
|
| T |
6 | Chi phí dự phòng | (Ccg + Cql + Ck + TN + T) x Tỷ lệ |
| Cdp |
| TỔNG CỘNG | Ccg + Cql + Ck + TN + T + Cdp |
| CTV |
Chi phí tư vấn rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
Nội dung báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 27 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về nội dung báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
- Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch chung;
- Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt;
- Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch;
- Các kiến nghị và đề xuất;
- Hồ sơ báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.
Thời hạn rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn là khi nào?
Căn cứ tại Điều 43 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
Điều 43. Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện theo định kỳ hoặc khi xuất hiện nhu cầu điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn trên cơ sở các điều kiện điều chỉnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 45 của Luật này.
2. Thời hạn rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn là 05 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khu chức năng quy định tại khoản 4 Điều 41 của Luật này có trách nhiệm tổ chức rà soát, tổng hợp kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý.
4. Kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn phải được báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn.
Theo đó, thời hạn rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn là 05 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt.