Chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo phương pháp nào?
Nội dung chính
Chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo phương pháp nào?
Theo Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD quy định phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc như sau:
(1) Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
Cqc: Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần xác định; đơn vị tính: triệu đồng;
Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD; đơn vị tính: triệu đồng/ha;
Qdt: Quy mô diện tích khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc; đơn vị tính: ha;
Ki: Hệ số điều chỉnh chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD;
n: số lượng hệ số điều chỉnh chi phí.
(2) Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD là chi phí tối đa để thực hiện công việc lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Việc bổ sung thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định có liên quan.
(3) Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BXD.
(4) Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc nằm trong khoảng giữa hai quy mô quy định tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định như sau:

Trong đó:
Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần tính, đơn vị tính: triệu đồng/ha;
Gt: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc, đơn vị tính: ha;
Ga: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cấp trên, đơn vị tính: ha;
Gb: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cận dưới, đơn vị tính: ha;
Na: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Ga, đơn vị tính: triệu đồng/ha;
Nb: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Gb, đơn vị tính: triệu đồng/ha.
(5) Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc có quy mô diện tích lớn hơn quy mô được quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD hoặc trường hợp chi phí xác định theo định mức chưa phù hợp với yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư 08/2021/TT-BXD.
Việc lập, phê duyệt dự toán chi phí phải đảm bảo phù hợp với nội dung, khối lượng, yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc và các quy định khác có liên quan.
(6) Chi phí tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung công việc tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc và các quy định có liên quan.

Chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo phương pháp nào? (Hình từ Internet)
Thuyết minh hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật bao gồm gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2020/TT-BXD về hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật quy định như sau:
Điều 6. Hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật
[...]
3. Thuyết minh gồm:
a) Thể hiện rõ các tính toán lựa chọn phương án kỹ thuật, dây chuyền công nghệ, tính chất vật liệu, làm rõ các thông số mà bản vẽ không thể hiện hết và đảm bảo đủ cơ sở để lập tổng dự toán công trình và thiết kế xây dựng;
b) Các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Như vậy, thuyết minh hồ sơ thiết kế kiến trúc kỹ thuật bao gồm các nội dung theo quy định trên.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Điều 28. Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Như vậy, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân là:
- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kiến trúc
- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động dịch vụ kiến trúc tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề dưới hình thức cá nhân;
- Vượt qua kỳ sát hạch đạt yêu cầu để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Lưu ý:
- Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019
- Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019
