Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm những gì? Nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư được quy định như nào?

Nội dung chính

    Kiểm tra chương trình, dự án đầu tư được hiểu như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. “Giám sát đầu tư” là hoạt động theo dõi, kiểm tra đầu tư. Giám sát đầu tư gồm giám sát chương trình, dự án đầu tư và giám sát tổng thể đầu tư.
    2. “Theo dõi chương trình, dự án đầu tư” là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện chương trình, dự án; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo chương trình, dự án đầu tư thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
    3. “Kiểm tra chương trình, dự án đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý chương trình, dự án theo quy định của pháp luật; kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý chương trình, dự án; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
    [...]

    Theo đó, kiểm tra chương trình, dự án đầu tư là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém về quản lý chương trình, dự án theo quy định của pháp luật; kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định về quản lý chương trình, dự án; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.

    Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm những gì?

    Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 89 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    Điều 89. Nội dung chi phí giám sát, đánh giá đầu tư
    1. Chi cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư:
    a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;
    b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác theo dõi chương trình, dự án đầu tư;
    c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
    d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
    đ) Chi phí xây dựng báo cáo định kỳ theo quy định;
    e) Chi phí tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ;
    g) Chi phí cho việc lập, cập nhật báo cáo và vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư.
    2. Chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư:
    a) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;
    b) Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;
    c) Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;
    d) Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;
    đ) Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;
    e) Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra.
    [...]

    Theo đó, chi cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư bao gồm:

    - Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí cho thông tin, liên lạc phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra chương trình, dự án đầu tư;

    - Chi phí sao chụp, đánh máy, gửi tài liệu, gửi báo cáo;

    - Chi phí hành chính cho các cuộc họp, hội nghị;

    - Chi phí tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người đi công tác;

    - Chi phí xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra.

    Nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nguồn vốn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    - Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí thường xuyên cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo kế hoạch hàng năm của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ này;

    - Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư do chủ chương trình, chủ đầu tư, nhà đầu tư, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP tự thực hiện hoặc thuê tư vấn thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư chương trình, dự án;

    - Chi phí cho công tác giám sát, đánh giá đầu tư của chủ sử dụng được tính trong chi phí khai thác, vận hành dự án;

    - Chi phí hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, do ngân sách cấp xã đảm bảo.

    saved-content
    unsaved-content
    1