Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025? Danh sách 78 xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập?

Nội dung chính

    Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025?

    Căn cứ tại khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người. Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

    Đồng thời, ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 15 ban hành Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị năm 2025.

    Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).

    Xem bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất dưới đây:

    Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025?

    Xem chi tiết cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất tại:https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/

    Lưu ý: Bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập trên do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố!

    Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025?

    Cập nhật bản đồ tỉnh Quảng Trị mới nhất? Bản đồ 78 xã phường tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập từ 01/07/2025? (Hình từ Internet)

    Danh sách 78 xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Theo đó, sau khi sáp nhập xã phường và sáp nhập với tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Trị có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).

    Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh cập nhật mới:

    STT

    Xã phường trước sáp nhập

    Xã phường mới tỉnh Quảng Trị

    1

    Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh

    Nam Gianh

    2

    Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy

    Nam Ba Đồn

    3

    Trọng Hóa, Dân Hóa

    Dân Hóa

    4

    Hóa Sơn, Hóa Hợp

    Kim Điền

    5

    Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa

    Kim Phú

    6

    Thị trấn Quy Đạt, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa

    Minh Hóa

    7

    Lâm Hóa, Thanh Hóa

    Tuyên Lâm

    8

    Thanh Thạch, Hương Hóa

    Tuyên Sơn

    9

    Thị trấn Đồng Lê, Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa

    Đồng Lê

    10

    Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa

    Tuyên Phú

    11

    Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa

    Tuyên Bình

    12

    Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa

    Tuyên Hóa

    13

    Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh

    Tân Gianh

    14

    Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến

    Trung Thuần

    15

    Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng

    Quảng Trạch

    16

    Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương

    Hòa Trạch

    17

    Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp

    Phú Trạch

    18

    Tân Trạch, Thượng Trạch

    Thượng Trạch

    19

    Thị trấn Phong Nha, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch

    Phong Nha

    20

    Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch, Bắc Trạch

    Bắc Trạch

    21

    Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch

    Đông Trạch

    22

    Thị trấn Hoàn Lão, Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch

    Hoàn Lão

    23

    Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định

    Bố Trạch

    24

    Thị trấn Nông trường Việt Trung, Nhân Trạch, Lý Nam

    Nam Trạch

    25

    Thị trấn Quán Hàu, Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh

    Quảng Ninh

    26

    Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh

    Ninh Châu

    27

    Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh

    Trường Ninh

    28

    Trường Xuân, Trường Sơn

    Trường Sơn

    29

    Thị trấn Kiến Giang, Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy

    Lệ Thủy

    30

    Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc

    Cam Hồng

    31

    Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy

    Sen Ngư

    32

    Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy

    Tân Mỹ

    33

    Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy

    Trường Phú

    34

    Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, Sơn Thủy, Hoa Thủy

    Lệ Ninh

    35

    Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy

    Kim Ngân

    36

    Thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp

    Vĩnh Linh

    37

    Thị trấn Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch

    Cửa Tùng

    38

    Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú

    Vĩnh Hoàng

    39

    Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thủy

    Vĩnh Thủy

    40

    Thị trấn Bến Quan, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê

    Bến Quan

    41

    Hải Thái, Linh Trường, Gio An, Gio Sơn

    Cồn Tiên

    42

    Thị trấn Cửa Việt, Gio Mai, Gio Hải

    Cửa Việt

    43

    Thị trấn Gio Linh, Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình

    Gio Linh

    44

    Trung Hải, Trung Giang, Trung Sơn

    Bến Hải

    45

    Thị trấn Cam Lộ, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa

    Cam Lộ

    46

    Cam Thủy (Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền, Thanh An

    Hiếu Giang

    47

    A Bung, A Ngo

    La Lay

    48

    A Vao, Húc Nghì, Tà Rụt

    Tà Rụt

    49

    Ba Nang, Tà Long, Đakrông

    Đakrông

    50

    Triệu Nguyên, Ba Lòng

    Ba Lòng

    51

    Thị trấn Krông Klang, Mò Ó, Hướng Hiệp

    Hướng Hiệp

    52

    Hướng Việt, Hướng Lập

    Hướng Lập

    53

    Hướng Sơn, Hướng Linh, Hướng Phùng

    Hướng Phùng

    54

    Thị trấn Khe Sanh, Tân Hợp, Húc, Hướng Tân

    Khe Sanh

    55

    Tân Liên, Hướng Lộc, Tân Lập

    Tân Lập

    56

    Tân Thành (Hướng Hóa), Tân Long, Thị trấn Lao Bảo

    Lao Bảo

    57

    Thanh, Thuận, Lìa

    Lìa

    58

    Ba Tầng, Xy, A Dơi

    A Dơi

    59

    Thị trấn Ái Tử, Triệu Thành, Triệu Thượng

    Triệu Phong

    60

    Triệu Ái, Triệu Giang, Triệu Long

    Ái Tử

    61

    Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Đại

    Triệu Bình

    62

    Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Cơ

    Triệu Cơ

    63

    Triệu Trạch, Triệu Phước, Triệu Tân

    Nam Cửa Việt

    64

    Thị trấn Diên Sanh, Hải Trường, Hải Định

    Diên Sanh

    65

    Hải Dương, Hải An, Hải Khê

    Mỹ Thủy

    66

    Hải Phú (Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng

    Hải Lăng

    67

    Hải Sơn, Hải Phong, Hải Chánh

    Nam Hải Lăng

    68

    Hải Quy, Hải Hưng, Hải Bình

    Vĩnh Định

    69

    Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, Bảo Ninh, Đức Ninh

    Đồng Hới

    70

    Bắc Lý, Lộc Ninh, Quang Phú

    Đồng Thuận

    71

    Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, Nghĩa Ninh, Thuận Đức

    Đồng Sơn

    72

    Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn, Quảng Hải

    Ba Đồn

    73

    Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận

    Bắc Gianh

    74

    Phường 1, Phường 3 (Đông Hà), Phường 4, Đông Giang, Đông Thanh

    Đông Hà

    75

    Phường 2 (Đông Hà), Phường 5, Đông Lễ, Đông Lương

    Nam Đông Hà

    76

    Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quảng Trị), An Đôn, Hải Lệ

    Quảng Trị

    77

    Toàn bộ huyện Cồn Cỏ

    Đặc khu Cồn Cỏ

    78

    Xã Tân Thành (huyện Minh Hóa)

    Xã Tân Thành (Không thay đổi)

    Nguyên tắc đảm bảo việc đo đạc lập bản đồ địa chính là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về việc đo đạc lập bản đồ địa chính phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

    - Đảm bảo thống nhất trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

    - Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng quản lý đất và ghi nhận tình trạng pháp lý của thửa đất tại thời điểm đo đạc;

    - Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới đảm bảo hiệu quả kinh tế, phù hợp với khu vực đo đạc và quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

    - Bản đồ địa chính sau khi được phê duyệt phải đưa vào sử dụng cho công tác quản lý đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1