Cập nhật bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng 2025
Nội dung chính
Cập nhật bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng 2025
Bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng năm 2025 đang được quan tâm từ người dân và giới quy hoạch. Sự điều chỉnh về địa giới hành chính mang đến nhiều thay đổi trong cách tổ chức không gian đô thị, phân chia địa bàn các phường và kết nối vùng. Việc cập nhật bản đồ hành chính Quận Sơn Trà mới nhất giúp người dân, doanh nghiệp nắm bắt kịp thời thông tin về vị trí, ranh giới của khu vực.
Dưới đây là chi tiết bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập tỉnh xã Đà Nẵng 2025:
Bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập
Từ bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng trên đã cho thấy sau sáp nhập Quận Sơn Trà còn 2 phường mới là phường An Hải và phường Sơn Trà.
Cụ thể, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 đề cập đến Quận Sơn Trà sau sáp nhập thành các phường như sau:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phước Mỹ, An Hải Bắc và An Hải Nam thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông và Mân Thái thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Trà.
Cập nhật bản đồ hành chính Quận Sơn Trà sau sáp nhập phường xã Đà Nẵng 2025 (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025 quy định danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
STT | Tên phường xã mới Đà Nẵng sau sáp nhập | Tên phường xã cũ sáp nhập |
1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Phường Thuận Phước, Phường Thạch Thang, Phường Phước Ninh, Phường Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Phường Hòa Thuận Tây, Phường Hòa Cường Bắc, Phường Hòa Cường Nam |
3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Phường Chính Gián, Phường Thạc Gián, Phường Thanh Khê Tây, Phường Thanh Khê Đông |
4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Phường Hòa Phát, Phường An Khê |
5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, Phường An Hải Bắc, Phường An Hải Nam |
6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Phường Nại Hiên Đông, Phường Mân Thái |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Phường Khuê Mỹ, Phường Hòa Hải, Phường Hòa Quý |
8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Phường Hòa Minh, Xã Hòa Sơn |
9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Phường Hòa Hiệp Nam, Xã Hòa Bắc, một phần Xã Hòa Liên |
10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Xã Hòa Liên |
11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Phường Hòa Thọ Đông, Phường Khuê Trung |
12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Xã Hòa Châu, Xã Hòa Phước |
13 | Xã Hòa Vang | Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú |
14 | Xã Hòa Tiến | Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến |
15 | Xã Bà Nà | Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn |
16 | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
17 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, Phường An Xuân, Phường Trường Xuân |
18 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Xã Tam Thanh, Xã Tam Phú |
19 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Phường Hòa Hương, Xã Tam Ngọc |
20 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Phường Hòa Thuận, Xã Tam Thăng |
21 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Phường Điện Minh, Phường Vĩnh Điện |
22 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Phường Điện Nam Trung, Phường Điện Dương, Phường Điện Ngọc, Phường Điện Nam Bắc |
23 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Phường Điện Thắng Nam, Phường Điện Thắng Trung |
24 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Xã Điện Hòa, Xã Điện Tiến |
25 | Phường Hội An | Phường Minh An, Phường Cẩm Phô, Phường Sơn Phong, Phường Cẩm Nam, Xã Cẩm Kim |
26 | Phường Hội An Đông | Phường Cẩm Châu, Phường Cửa Đại, Xã Cẩm Thanh |
27 | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Phường Tân An, Phường Cẩm An, Xã Cẩm Hà |
28 | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Xã Điện Thọ, Xã Điện Phước |
29 | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Xã Điện Trung, Xã Điện Quang |
30 | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, Xã Tam Quang, Xã Tam Nghĩa, Xã Tam Hiệp, Xã Tam Giang |
31 | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Xã Tam Mỹ Tây, Xã Tam Trà |
32 | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Xã Tam Anh Bắc, Xã Tam Anh Nam |
33 | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn, Xã Tam Thạnh |
34 | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Xã Tam Xuân II, Xã Tam Tiến |
35 | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Xã Tam Thành, Xã Tam Phước, Xã Tam Lộc |
36 | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, Xã Tam Đàn, Xã Tam Thái |
37 | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Xã Tam Đại, Xã Tam Lãnh |
38 | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Xã Tiên Ngọc, Xã Tiên Hiệp |
39 | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ, Xã Tiên Mỹ, Xã Tiên Phong, Xã Tiên Thọ |
40 | Xã Thạnh Bình | Xã Tiên Lập, Xã Tiên Lộc, Xã Tiên An, Xã Tiên Cảnh |
41 | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Xã Tiên Hà, Xã Tiên Châu |
42 | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Xã Trà Nú, Xã Trà Kót |
43 | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka, Xã Trà Giáp |
44 | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác, Xã Trà Tân |
45 | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui, Xã Trà Đốc |
46 | Xã Trà My | Thị trấn Trà My, Xã Trà Sơn, Xã Trà Giang, Xã Trà Dương |
47 | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai, Xã Trà Don |
48 | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang, Xã Trà Tập |
49 | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh, Xã Trà Vân |
50 | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam, Xã Trà Linh |
51 | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn, Xã Trà Leng |
52 | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam, Xã Bình Nguyên, Xã Bình Quý, Xã Bình Phục |
53 | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Xã Bình Giang, Xã Bình Đào, Xã Bình Minh, Xã Bình Dương |
54 | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Xã Bình Hải, Xã Bình Sa |
55 | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Xã Bình Trung, Xã Bình Tú |
56 | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú, Xã Bình Quế |
57 | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Xã Bình Trị, Xã Bình Định |
58 | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Xã Quế Hiệp, Xã Quế Thuận, Xã Quế Châu |
59 | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú, Xã Quế Minh, Xã Quế An, Xã Quế Long, Xã Quế Phong |
60 | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An, Xã Quế Xuân 1, Xã Quế Xuân 2, Xã Quế Phú |
61 | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước, Xã Quế Lộc |
62 | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Xã Phước Ninh, Xã Ninh Phước |
63 | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Xã Duy Hải, Xã Duy Nghĩa |
64 | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, Xã Duy Phước, Xã Duy Vinh |
65 | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Xã Duy Sơn, Xã Duy Trinh |
66 | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Xã Duy Hoà, Xã Duy Phú, Xã Duy Tân |
67 | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa, Xã Đại Hiệp, Xã Đại Hòa, Xã Đại An, Xã Đại Nghĩa |
68 | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Xã Đại Hồng, Xã Đại Quang |
69 | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Xã Đại Hưng, Xã Đại Sơn |
70 | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Xã Đại Minh, Xã Đại Cường |
71 | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Xã Đại Thắng, Xã Đại Chánh, Xã Đại Thạnh |
72 | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
73 | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Xã Tà Bhing, Xã Tà Pơơ |
74 | Xã Nam Giang | Xã Zuôih, Xã Chà Vàl |
75 | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre, Xã Đắc Pring |
76 | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi, Xã La Dêê |
77 | Xã La Êê | Xã Chơ Chun, Xã La Êê |
78 | Xã Sông Vàng | Xã Tư, Xã Ba |
79 | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Xã Jơ Ngây, Xã Sông Kôn |
80 | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao, Xã Tà Lu, Xã A Rooi, Xã Zà Hung |
81 | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng, Xã Mà Cooih |
82 | Xã Avương | Xã Bhalêê, Xã Avương |
83 | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Xã Dang, Xã Anông, Xã Lăng |
84 | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Xã Gari, Xã Tr’hy, Xã Axan |
85 | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, Xã Quế Tân, Xã Quế Lưu |
86 | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Xã Bình Sơn, Xã Quế Thọ, Xã Bình Lâm |
87 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Xã Phước Gia, Xã Phước Trà |
88 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Xã Phước Xuân |
89 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Xã Phước Mỹ, Xã Phước Năng |
90 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Xã Phước Chánh |
91 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Xã Phước Kim, Xã Phước Thành |
92 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Xã Phước Hiệp |
93 | Xã Tam Hải | Giữ nguyên |
94 | Xã Tân Hiệp | Giữ nguyên |
Trên đây là Danh sách xã phường mới Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh xã 2025.
Quy định đặt tên đơn vị hành chính cấp xã hình thành theo sắp xếp?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp như sau:
Điều 7. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp
1. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
a) Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
b) Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
c) Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
Như vậy, việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
- Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
- Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp