Cập nhật bản đồ hành chính huyện Thanh Trì sau sáp nhập năm 2025? Sáp nhập các xã huyện Thanh Trì Hà Nội ra sao?
Nội dung chính
Cập nhật bản đồ hành chính huyện Thanh Trì sau sáp nhập năm 2025? Sáp nhập các xã huyện Thanh Trì ra sao? Huyện Thanh Trì sắp xếp các xã ra sao?
Ngày 12/6/2025, Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức được thông qua. Theo đó, thực hiện sáp nhập tỉnh thành, giảm từ 63 ĐVHC cấp tỉnh xuống còn 34 ĐVHC cấp tỉnh.
Cùng với sáp nhập tỉnh thành trên phạm vi cả nước, từ 01/7/2025, đơn vị hành chính trên cả nước chính thức được tổ chức thành 2 cấp, gồm: cấp tỉnh và cấp xã. Đồng nghĩa với cấp huyện chính thức ngừng hoạt động từ 01/7/2025 (gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
TP Hà Nội là 1 trong những ĐVHC cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập (Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15). Tuy nhiên vẫn phải thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã, được thực hiện theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025
Việc sắp xếp ĐVHC huyện Thanh Trì được thực hiện theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Theo đó, sáp nhập các xã huyện Thanh Trì như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
...
19. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Định Công.
20. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Liệt.
21. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 16, 19, 20 Điều này và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sở.
...
23. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khương Đình.
...
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Đông.
...
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lương.
...
48. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 20, 23 Điều này, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này, phần còn lại của phường Hạ Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 23 Điều này, phần còn lại của phường Văn Quán sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này, phần còn lại của xã Thanh Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19, khoản 20 Điều này và phần còn lại của xã Tân Triều sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 23, 43 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Liệt.
...
52. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Yên Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 21 Điều này và phần còn lại của phường Yên Sở sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 15, 16, 21 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Trì.
53. Sắp xếp phần còn lại của xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này, phần còn lại của xã Hữu Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này, phần còn lại của phường Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46, khoản 47 Điều này, phần còn lại của thị trấn Văn Điển sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20, khoản 52 Điều này, phần còn lại của xã Tả Thanh Oai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 48 Điều này và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Thanh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đông Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phù.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Hồi.
...
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 55 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thường Tín.
...
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54, khoản 55 Điều này, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Vân.
...
Kể từ ngày 01/7/2025, huyện Thanh Trì chính thức giải thể, các ĐVHC trực thuộc sắp xếp lại. Cụ thể bản đồ hành chính huyện Thanh Trì sau sáp nhập như sau
Bản đồ hành chính các xã mới hình thành sau sắp xếp ĐVHC cấp xã huyện Thanh Trì
Bản đồ Thanh Trì trước sáp nhập (Hình từ Internet)
Huyện Thanh Trì sau sắp xếp ĐVHC cấp xã, sáp nhập cùng một số ĐVHC cấp xã của quận huyện khác, hình thành các ĐVHC như bảng dưới đây:
STT | ĐVHC trước sáp nhập | ĐVHC hình thành sau sáp nhập | Trụ sở ĐVHC mới |
1 | Một phần Phường Định Công | Phường Định Công | Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công |
Một phần Phường Hoàng Liệt | |||
Một phần Phường Thịnh Liệt | |||
Một phần Xã Tân Triều | |||
Một phần Xã Thanh Liệt | |||
Phường Đại Kim (một phần diện tích, toàn bộ dân số) | |||
Một phần Phường Giáp Bát | |||
2 | Một phần Phường Hoàng Liệt | Phường Hoàng Liệt | Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt |
Một phần Thị trấn Văn Điển | |||
Một phần Xã Tam Hiệp | |||
Một phần Xã Thanh Liệt | |||
Một phần Phường Đại Kim | |||
3 | Một phần Phường Thịnh Liệt | Phường Yên Sở | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích |
Một phần Phường Yên Sở | |||
Một phần Xã Tứ Hiệp | |||
Đại Kim Phường Hoàng Liệt | |||
Đại Kim Phường Trần Phú | |||
4 | Một phần Phường Hạ Đình | Phường Khương Đình | Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình |
Một phần Phường Khương Đình | |||
Một phần Phường Khương Trung | |||
Một phần Phường Đại Kim | |||
Một phần Xã Tân Triều | |||
Đại Kim Phường Thanh Xuân Trung | |||
Đại Kim Phường Thượng Đình | |||
5 | Toàn bộ Phường Phúc La | Phường Hà Đông | Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông |
Toàn bộ Phường Vạn Phúc | |||
Một phần Phường Quang Trung (Hà Đông) | |||
Một phần Phường Đại Mỗ | |||
Một phần Phường Hà Cầu | |||
Một phần Phường La Khê | |||
Một phần Phường Văn Quán | |||
Một phần Xã Tân Triều | |||
Đại Kim Phường Mộ Lao | |||
6 | Toàn bộ Phường Phú Lãm | Phường Phú Lương | Tổ dân phố 4, phường Phú Lương |
Một phần Phường Kiến Hưng | |||
Một phần Phường Phú Lương | |||
Một phần Xã Cự Khê | |||
Một phần Xã Hữu Hòa | |||
7 | Một phần Xã Tả Thanh Oai | Phường Thanh Liệt | Thôn Triều Khúc, phường Thanh Liệt |
Đại Kim Phường Đại Kim | |||
Đại Kim Phường Thanh Xuân Bắc | |||
Đại Kim Phường Hạ Đình | |||
Đại Kim Phường Văn Quán | |||
Đại Kim Xã Thanh Liệt | |||
Đại Kim Xã Tân Triều | |||
8 | Một phần Thị trấn Văn Điển | Xã Thanh Trì | Số 12, Đường Nguyễn Bặc, xã Thanh Trì |
Một phần Xã Ngũ Hiệp | |||
Một phần Xã Vĩnh Quỳnh | |||
Xã Yên Mỹ (một phần diện tích, toàn bộ dân số) | |||
Một phần Xã Duyên Hà | |||
Đại Kim Xã Tứ Hiệp | |||
Đại Kim Phường Yên Sở | |||
9 | Đại Kim Xã Tam Hiệp | Xã Đại Thanh | Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh |
Đại Kim Xã Hữu Hòa | |||
Đại Kim Phường Kiến Hưng | |||
Đại Kim Thị trấn Văn Điển | |||
Đại Kim Xã Tả Thanh Oai | |||
Đại Kim Xã Vĩnh Quỳnh | |||
10 | Toàn bộ Xã Vạn Phúc | Xã Nam Phù | Thôn 2 Đông Mỹ, xã Nam Phù |
Một phần Xã Liên Ninh | |||
Một phần Xã Ninh Sở | |||
Xã Đông Mỹ (một phần diện tích, toàn bộ dân số) | |||
Một phần Xã Duyên Thái | |||
Đại Kim các Xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà | |||
11 | Toàn bộ Xã Ngọc Hồi | Xã Ngọc Hồi | Thôn Đại Áng, xã Ngọc Hồi |
Một phần Xã Duyên Thái | |||
Một phần Xã Đại Áng | |||
Một phần Xã Khánh Hà | |||
Đại Kim Xã Liên Ninh | |||
12 | Toàn bộ Thị trấn Thường Tín | Xã Thường Tín | Số 1 đường Thượng Phúc, xã Thường Tín |
Toàn bộ Xã Tiền Phong (Thường Tín) | |||
Toàn bộ Xã Hiền Giang | |||
Toàn bộ Xã Hòa Bình | |||
Toàn bộ Xã Nhị Khê | |||
Toàn bộ Xã Văn Bình | |||
Toàn bộ Xã Văn Phú | |||
Đại Kim Xã Đại Áng | |||
Đại Kim Xã Khánh Hà | |||
13 | Toàn bộ Xã Hà Hồi | Xã Hồng Vân | Thôn Nỏ Bạn, xã Hồng Vân |
Toàn bộ Xã Hồng Vân | |||
Toàn bộ Xã Liên Phương | |||
Toàn bộ Xã Vân Tảo | |||
Đại Kim Xã Duyên Thái | |||
Đại Kim Xã Ninh Sở | |||
Đại Kim Xã Đông Mỹ |
Cập nhật bản đồ hành chính huyện Thanh Trì sau sáp nhập năm 2025? Sáp nhập các xã huyện Thanh Trì ra sao? (Hình từ Internet)
Sau sáp nhập TP Hà Nội giáp với tỉnh nào?
Căn cứ khoản 3 đến khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với TP Hà Nội sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông
...
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
...
Như vậy, sau sáp nhập, thành Phố Hà Nội giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên và Ninh Bình.
Sắp xếp, xử lý trụ sở, tài chính, tài sản công sau sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 ra sao?
(1) Việc bố trí, sử dụng trụ sở, xử lý tài chính, tài sản công sau sắp xếp đơn vị hành chính thực hiện theo quy định của Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý tài chính, tài sản công và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
(2) Chính quyền địa phương cấp tỉnh nơi dự kiến bố trí trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp có trách nhiệm chủ động cân đối, bố trí ngân sách để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các trụ sở làm việc được tiếp tục sử dụng phục vụ hoạt động của đơn vị hành chính sau sắp xếp; quan tâm bố trí nhà ở công vụ, phương tiện phục vụ công tác và nhu cầu đi lại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị hành chính thực hiện sắp xếp để ổn định điều kiện làm việc tại đơn vị hành chính sau sắp xếp; hướng dẫn, tạo điều kiện để chính quyền địa phương cấp xã sau sắp xếp cân đối ngân sách để đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, bảo đảm điều kiện làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại đơn vị hành chính cấp xã.
(Điều 12 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)
Trên đây là nội dung "Cập nhật bản đồ hành chính huyện Thanh Trì sau sáp nhập năm 2025? Sáp nhập các xã huyện Thanh Trì ra sao?"