Bỏ hoang đất nuôi trồng thủy sản 1 năm có thể bị phạt tới 20 triệu đồng?
Nội dung chính
Bỏ hoang đất nuôi trồng thủy sản 1 năm có thể bị phạt tới 20 triệu đồng?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2024/NĐ-CP về quy định xử phạt hành vi bỏ hoang đất nuôi trồng thủy sản liên tục như sau:
- Hành vi không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:
+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.
Trong thời hạn 60 ngày đối với hành vi không sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục phải đưa đất vào sử dụng.
Như vậy, mức xử phạt với hành vi bỏ hoang đất nuôi trồng thủy sản được quy định như trên, tùy vào diện tích đất sẽ có mức phạt tương ứng từ 2 triệu đến hơn 20 triệu đồng.
Bỏ hoang đất nuôi trồng thủy sản 1 năm có thể bị phạt tới 20 triệu đồng? (Hình từ Internet)
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về quy định đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất sau:
Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
[...]
7. Đất nông nghiệp khác gồm:
a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Như vậy, Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định mới
Căn cứ Điều 176 Luật Đất đai 2024 về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
Loại đất | Hạn mức giao đất |
Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối do hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp | - Không quá 03ha/mỗi loại đất: Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. - Không quá 02ha/mỗi loại đất: Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại. |
Đất trồng cây lâu năm | - Không quá 10ha: Đối với hộ gia đình tại các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng. - Không quá 30ha: Đối với hộ gia đình tại các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. |
Đất rừng phòng hộ | Không quá 30ha. |
Đất rừng sản xuất là rừng trồng | Không quá 30ha. |
Giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Tổng hạn mức giao các loại đất: Không quá 05ha. |
Giao thêm đất trồng cây lâu năm | - Không quá 05ha: Đối với các địa phương cấp xã ở đồng bằng. - Không quá 25ha: Đối với các địa phương cấp xã ở vùng trung du, miền núi. |
Giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng | Không quá 25ha. |
Giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối | Không quá hạn mức giao đất trồng cây hàng năm/lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất. |
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở tốn bao nhiêu tiền?
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP về tính tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:
(1) Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | -- | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
- Trong đó:
+ Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
+ Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
(2) Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
- Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất | x | Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất. |
- Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Trong đó:
+ Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
+ Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
+ Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
- Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở tốn bao nhiêu tiền? Chi phí Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở sẽ phụ thuộc vào diện tích chuyển đổi và giá đất của vị trí miếng đất được quy định.