Bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025? Tra cứu giá đất thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025? Tra cứu giá đất thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam mới nhất. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025? Tra cứu giá đất Phủ Lý tỉnh Hà Nam mới nhất

    Tính đến 28/3/2025, UBND tỉnh Hà Nam chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.

    Do đó, hiện bảng giá đất Hà Nam 2025 vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 12/2020/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hà Nam ban hành ngày 20/5/2020, có hiệu lực từ 01/6/2020

    Theo đó, bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025 được quy định trong các văn bản về bảng giá đất tỉnh Hà Nam sau:

    - Quyết định 12/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

    - Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND

    >> Xem chi tiết bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025 Tại đây

    Giá đất cao nhất tại Thành Phố Phủ Lý hiện nay lên đến 35.000.000 đồng/m2, chủ yếu nằm ở các khu vực trung tâm, nơi có vị trí thuận lợi, gần các trục đường chính và các tiện ích xã hội quan trọng.

    Ngược lại, giá đất thấp nhất tại đây chỉ khoảng 65.000 đồng/m2, tập trung ở các khu vực ngoại ô hoặc các khu đất ít phát triển.

    Giá đất trung bình tại Thành Phố Phủ Lý là khoảng 4.665.060 đồng/m2.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT PHỦ LÝ HÀ NAM 2025 TRỰC TUYẾN

    Bảng giá đất Phủ Lý Hà Nam 2025? Tra cứu giá đất thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam mới nhất (Hình từ Internet)

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính trong thời hạn bao lâu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Như vậy, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 161 Luât Đất đai 2024 thì Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.

    (4) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.

    (5) Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.

    (6) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại (5). Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    626