Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập? Chi tiết 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long mới

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập? Chi tiết 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long mới. Danh sách 124 xã phường tỉnh Vĩnh Long mới sau sáp nhập

Nội dung chính

    Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập

    Theo quy định tại Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ 12/6/2025 cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố.

    Theo đó, cụ thể tại khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người.
    Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.
    [...]

    Như vậy, từ 12/6/2025 chính thức tỉnh Vĩnh Long sáp nhập với tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người.

    Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long mới năm 2025 được thực hiện theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025, chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

    Xem chi tiết bản đồ 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tại

    https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/

    Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập

    Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập? Chi tiết 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long mới (Hình từ Internet)

    Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập? Chi tiết 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long mới

    Bản đồ tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập? Chi tiết 124 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Vĩnh Long mới (Hình từ Internet)

    Danh sách 124 xã phường tỉnh Vĩnh Long mới sau sáp nhập

    Theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025, tỉnh Vĩnh Long mới có 101 xã và 19 phường hình thành sau sắp xếp, 4 xã không thực hiện sắp xếp gồm: Long Hòa (huyện Châu Thành), Đông Hải, Long Vĩnh và Hòa Minh.

    Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long như sau:

    STTXã, phường, thị trấn sáp nhậpXã, phường sau sáp nhập
    1Xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái NhumXã Cái Nhum
    2Xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long HộiXã Tân Long Hội
    3Xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn PhúXã Nhơn Phú
    4Xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình PhướcXã Bình Phước
    5Xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An BìnhXã An Bình
    6Thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long PhướcXã Long Hồ
    7Xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và Phú QuớiXã Phú Quới
    8Xã Thanh Bình và xã Quới Thiệnxã Quới Thiện
    9Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung ThànhXã Trung Thành
    10Xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung NgãiXã Trung Ngãi
    11Xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới AnXã Quới An
    12Xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung HiệpXã Trung Hiệp
    13Xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu PhụngXã Hiếu Phụng
    14Xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu ThànhXã Hiếu Thành
    15Xã Phú Thành và xã Lục Sĩ ThànhXã Lục Sĩ Thành
    16Xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà ÔnXã Trà Ôn
    17Xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam BìnhXã Trà Côn
    18Xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân.Xã Vĩnh Xuân
    19Xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình.Xã Hòa Bình
    20Xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp.Xã Hòa Hiệp
    21Xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lại của thị trấn Tam Bình.Xã Tam Bình
    22Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn.Xã Ngãi Tứ
    23Xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnh và Song PhúXã Song Phú
    24Xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú LộcXã Cái Ngang
    25Xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới.Xã Tân Quới
    26Xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lượcxã Tân Lược
    27Xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ ThuậnXã Mỹ Thuận
    28Xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữuxã Long Hữu
    29Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long PhúXã Càng Long
    30Xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường.Xã An Trường
    31Xã Huyền Hội và xã Tân AnXã Tân An
    32Xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị LongXã Nhị Long
    33Xã Bình Phú (huyện Càng Long), Đại Phúc và Phương ThạnhXã Bình Phú
    34Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) và các xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa LộcXã Châu Thành
    35Xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song LộcXã Song Lộc
    36Xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng MỹXã Hưng Mỹ
    37Thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu ĐiềnXã Cầu Kè
    38Xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong ThạnhXã Phong Thạnh
    39Xã Hòa Tân và xã An Phú TânXã Phú Tân
    40Xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam NgãiXã Tam Ngãi
    41Thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu TrungXã Tiểu Cần
    42Xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa và thị trấn Cầu QuanXã Tân Hoà
    43Xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và Hùng HòaXã Hùng Hoà
    44Xã Hiếu Tử và xã Tập NgãiXã Tập Ngãi
    45Xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu NgangXã Cầu Ngang
    46Thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long NamXã Mỹ Long
    47Xã Kim Hòa và xã Vinh KimXã Vinh Kim
    48Xã Hiệp Hòa, Trường Thọ và Nhị TrườngXã Nhị Trường
    49Xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ TâyXã Hiệp Mỹ
    50Thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh SơnXã Trà Cú
    51Thị trấn Định An, xã Định An và xã Đại AnXã Đại An
    52Xã An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp AnhXã Lưu Nghiệp Anh
    53Xã Hàm Tân, Kim Sơn và Hàm GiangXã Hàm Giang
    54Xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long HiệpXã Long Hiệp
    55Xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập SơnXã Tập Sơn
    56Thị trấn Long Thành và xã Long KhánhXã Long Thành
    57Xã Đôn Xuân và xã Đôn ChâuXã Đôn Châu
    58Xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ LạcXã Ngũ Lạc
    59Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú TúcXã Phú Túc
    60Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao LongXã Giao Long
    61Thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới ThànhXã Tiên Thủy
    62Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú ĐứcXã Tân Phú
    63Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú PhụngXã Phú Phụng
    64Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ LáchXã Chợ Lách
    65Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh ThànhXã Vĩnh Thành
    66Xã Vĩnh Hòa (huyện Chợ Lách), Hưng Khánh Trung A và Hưng Khánh Trung BXã Hưng Khánh Trung
    67Thị trấn Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú TâyXã Phước Mỹ Trung
    68Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành BìnhXã Tân Thành Bình
    69Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú TânXã Nhuận Phú Tân
    70Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình KhánhXã Đồng Khởi
    71Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước HộiXã Mỏ Cày
    72Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới BXã Thành Thới
    73Xã Tân Trung, Minh Đức và An Địnhxã An Định
    74xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹxã Hương Mỹ
    75Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh và Đại ĐiềnXã Đại Điền
    76Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ Hưng và Quới ĐiềnXã Quới Điền
    77Thị trấn Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ AnXã Thạnh Phú
    78Xã An Thuận, An Nhơn và An QuiXã An Qui
    79Xã An Điền và xã Thạnh HảiXã Thạnh Hải
    80Xã Giao Thạnh và xã Thạnh PhongXã Thạnh Phong
    81Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân ThủyXã Tân Thủy
    82Xã Bảo Thuận và xã Bảo ThạnXã Bảo Thạnh
    83Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình TâyXã Ba Tri
    84Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân XuânXã Tân Xuân
    85Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ NhơnXã Mỹ Chánh Hòa
    86Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi TrungXã An Ngãi Trung
    89Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình ThànhXã Giồng Trôm
    90Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân HàoXã Tân Hào
    91Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước LongXã Phước Long
    92Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương PhúXã Lương Phú
    93Xã Châu Bình, Lương Quới và Châu HòaXã Châu Hoà
    94Xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm) và xã Phong NẫmXã Lương Hoà
    95Xã Thừa Đức và xã Thới ThuậnXã Thới Thuận
    96Xã Đại Hòa Lộc và xã Thạnh PhướcXã Thạnh Phước
    97Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình ThắngXã Bình Đại
    98Xã Định Trung, Phú Long và Thạnh TrịXã Thạnh Trị
    99Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc ThuậnXã Lộc Thuận
    100Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu HưngXã Châu Hưng
    101Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú ThuậnXã Phú Thuận
    102Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh ĐứcPhường Thanh Đức
    103Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường AnPhường Long Châu
    104Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long), xã Phước HậuPhường Phước Hậu
    105Phường 8 (thành phố Vĩnh Long) và xã Tân HạnhPhường Tân Hạnh
    106Phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân NgãiPhường Tân Ngãi
    107Phường Thành Phước, phường Cái VồnPhường Bình Minh
    108Xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái VồnPhường Cái Vồn
    109Phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thạnh, Đông ThànhPhường Đông Thành
    110Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh)Phường Trà Vinh
    111Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long ĐứcPhường Long Đức
    112Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt HóaPhường Nguyệt Hoá
    113Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa ThuậnPhường Hoà Thuận
    114Phường 1 (thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân ThànhPhường Duyên Hải
    115Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long HòaPhường Trường Long Hoà
    116Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn PhúPhường An Hội
    117Phường 8 (thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn ThạnhPhường Phú Khương
    118Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh TânPhường Bến Tre
    119Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam PhướcPhường Sơn Đông
    120Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước ThạnhPhường Phú Tân

    Biển số xe tỉnh Vĩnh Long mới sau khi sáp nhập tỉnh 2025

    Theo quy định tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    3. Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn được áp dụng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành hoặc liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà sau khi sắp xếp không xác định được cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ văn bản.

    Như vậy, có thể hiểu sau sáp nhập tỉnh, biển số xe chưa hết hiệu lực hay chưa hết thời hạn sử dụng thì vẫn sử dụng bình thường mà không cần phải đổi.

    Bên cạnh đó, theo thông tin của Cục CSGT về việc đăng ký cấp biển số xe, thì sau khi hợp nhất các địa phương, biển số xe các địa phương được giữ nguyên, đối với các địa phương được sáp nhập, biển số xe là biển số các địa phương trước khi hợp nhất.

    Hiện nay, các quy định liên quan biển số xe, đăng ký xe đang áp dụng theo hướng dẫn của Thông tư 79/2024/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Vĩnh Long mới là biển số xe của 3 tỉnh cũ trước khi sáp nhập: Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, cụ thể:

    Tỉnh, thành

    Biển số xe sau sáp nhập

    Vĩnh Long

    64, 71, 84

     

    saved-content
    unsaved-content
    3009