33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai cấp huyện chuyển giao từ ngày 01/7/2025

33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai cấp huyện chuyển giao từ ngày 01/7/2025

Nội dung chính

    33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai của cấp huyện chuyển giao từ ngày 01/7/2025

    Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo đó, sẽ có 33 thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai của cấp huyện chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã.

    Trong 33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã nhận chuyển giao có:

    - 22 thẩm quyền của UBND cấp huyện chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã: trong đó 13 thẩm quyền tại Luật Đất đai 2024 và 09 thẩm quyền tại các Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai.

    - 11 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã: trong đó có 07 thẩm quyền tại Luật Đất đai 2024 và 04 thẩm quyền tại các Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai.

    Cụ thể 33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai nhận chuyển giao từ cấp huyện sau đây:

    22 thẩm quyền của UBND cấp huyện chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã

    13 thẩm quyền tại Luật Đất đai 2024 (khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    (1) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

    Phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024;

    (2) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024;

    Thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

    (3) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    (4) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    (5) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    (6) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

    (7) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

    (8) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;

    (9) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024;

    (10) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

    Ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;

    (11) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;

    (12) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;

    Quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;

    Quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;

    (13) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.

    09 thẩm quyền tại các Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai (khoản 4 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    (1) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    (2) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;

    (3) Quyết định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;

    (4) Ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 53 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (5) Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (6) Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về phương án sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (7) Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (8) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai đối với trường hợp góp quyền sử dụng đất của cá nhân quy định tại điểm c khoản 3 Điều 100 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP;

    (9) Phê duyệt phương án cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại điểm b khoản 6 Điều 108 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    11 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã

    07 thẩm quyền tại Luật Đất đai 2024 (khoản 2 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    (1) Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng dự án quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai 2024;

    (2) Ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;

    (3) Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;

    (4) Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    Ban hành quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    (5) Quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đất đai 2024;

    Thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra, quyết định mức bồi thường quy định tại điểm d khoản 7 Điều 90 Luật Đất đai 2024;

    (6) Quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024;

    (7) Giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau quy định tại điểm a khoản 3 Điều 236 Luật Đất đai 2024;

    Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024.

    04 thẩm quyền tại các Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai (khoản 5 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP)

    (1) Tổ chức thực hiện việc quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    (2) Xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    (3) Quyết định thành lập Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP;

    (4) Ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, quyết định về thành viên của Ban thực hiện cưỡng chế quy định tại điểm a khoản 3, điểm a khoản 6, các điểm a và b khoản 7 Điều 108 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai của cấp huyện chuyển giao từ ngày 01/7/2025

    33 thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã trong lĩnh vực đất đai cấp huyện chuyển giao từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã như thế nào trong lĩnh vực đất đai từ ngày 01/7/2025?

    Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì:

    (1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 87 và khoản 3 Điều 88 Luật Đất đai 2024;

    - Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 7 Điều 87 và khoản 3 Điều 89 Luật Đất đai 2024;

    - Tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định trưng dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 90 Luật Đất đai 2024;

    - Tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai 2024; tham gia là Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;

    - Tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 4 Điều 236 Luật Đất đai 2024;

    - Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 241 Luật Đất đai 2024.

    (2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    - Tham gia Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Tham gia Ban Chỉ đạo theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Chuyên viên pháp lý Võ Trung Hiếu
    saved-content
    unsaved-content
    66