Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025

Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025

Nội dung chính

    Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn từ ngày 1 7 2025 

    Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, chính thức thông qua phương án hợp nhất 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành.

    Thông qua một số nội dung cụ thể tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị về tổ chức bộ máy chính quyền địa phương 2 cấp như sau: 

    Đồng ý chủ trương tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp: Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp xã (xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố); kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 01/7/2025 sau khi Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (sửa đổi) có hiệu lực thi hành. 

    Do đó, tổ chức mô hình chính quyền địa phương 2 cấp gồm: cấp tỉnh và cấp xã, không tổ chức cấp huyện từ ngày 1/7/2025, cả nước sẽ có 696 đơn vị hành chính cấp huyện sẽ chấm dứt thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và dừng hoạt động bao gồm:

    - 2 thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ Đức - TPHCM, Thủy Nguyên - TP Hải Phòng); 

    - 84 thành phố thuộc tỉnh;

    - 53 thị xã;

    - 49 quận;

    - 508 huyện.

    Sau đây là danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh 

    Dưới đây là Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025:

    STT Thành phố trực thuộcTỉnh
    1 Vũng Tàu (1991) Bà Rịa - Vũng Tàu
    2 Bà Rịa (2012) Bà Rịa - Vũng Tàu
    3 Phú Mỹ (2025) Bà Rịa - Vũng Tàu
    4 Bạc Liêu (2010) Bạc Liêu
    5 Bắc Giang (2005) Bắc Giang
    6 Bắc Kạn (2015) Bắc Kạn
    7 Bắc Ninh (2006) Bắc Ninh
    8 Từ Sơn (2021) Bắc Ninh
    9 Bến Tre (2009) Bến Tre
    10 Biên Hòa (1976) Đồng Nai
    11 Buôn Ma Thuột (1995) Đắk Lắk
    12 Cam Ranh (2010) Khánh Hòa
    13 Cao Bằng (2012) Cao Bằng
    14 Cao Lãnh (2007) Đồng Tháp
    15 Cà Mau (1999) Cà Mau
    16 Cẩm Phả (2012) Quảng Ninh
    17 Móng Cái (2008) Quảng Ninh
    18 Hạ Long (1993) Quảng Ninh
    19 Uông Bí (2011) Quảng Ninh
    20 Đông Triều (2024) Quảng Ninh
    21 Châu Đốc (2013) An Giang
    22 Long Xuyên (1999) An Giang
    23 Chí Linh (2019) Hải Dương
    24 Hải Dương (1997) Hải Dương
    25 Bảo Lộc (2010) Lâm Đồng
    26 Đà Lạt (1893) Lâm Đồng
    27 Điện Biên Phủ (2003) Điện Biên
    28Đông Hà (2009)Quảng Trị
    29Đồng Hới (2004) Quảng Bình
    30Đồng Xoài (2018) Bình Phước
    31Gia Nghĩa (2019) Đắk Nông
    32Tân An (2009) Long An
    33Hà Giang (2010) Hà Giang
    34Hà Tiên (2018) Kiên Giang
    35Hà Tĩnh (2007) Hà Tĩnh
    36Hòa Bình (2006) Hòa Bình
    37Hội An (2008) Quảng Nam
    38Hồng Ngự (2020) Đồng Tháp
    39Hưng Yên (2009) Hưng Yên
    40Kon Tum (2009) Kon Tum
    41Lai Châu (2013) Lai Châu
    42Lào Cai (2004) Lào Cai
    43Lạng Sơn (2002) Lạng Sơn
    44Long Khánh (2019) Đồng Nai
    45Mỹ Tho (1967) Tiền Giang
    46Nam Định (1921) Nam Định
    47Ngã Bảy (2020) Hậu Giang
    48Nha Trang (1977) Khánh Hòa
    49Ninh Bình (2007) Ninh Bình
    50Phan Rang - Tháp Chàm (2007) Ninh Thuận
    51Phan Thiết (1999) Bình Thuận
    52Phổ Yên (2022) Thái Nguyên
    53Thái Nguyên (1962) Thái Nguyên
    54Sông Công (2015) Thái Nguyên
    55Phú Quốc (2020) Kiên Giang
    56Phúc Yên (2018) Vĩnh Phúc
    57Phủ Lý (2008)Hà Nam
    58Pleiku (1999) Gia Lai
    59Quảng Ngãi (2005) Quảng Ngãi
    60Quy Nhơn (1986) Bình Định
    61Rạch Giá (2005) Kiên Giang
    62Sa Đéc (2013) Đồng Tháp
    63Sầm Sơn (2017) Thanh Hóa
    64Thanh Hóa (1994) Thanh Hóa
    65Sóc Trăng (2007) Sóc Trăng
    66Sơn La (2008) Sơn La
    67Tam Điệp (2015) Ninh Bình
    68Tam Kỳ (2006) Quảng Nam
    69Dĩ An (2020) Bình Dương
    70Tân Uyên (2023) Bình Dương
    71Thuận An (2020) Bình Dương
    72Thủ Dầu Một (2012) Bình Dương
    73Bến Cát (2024) Bình Dương
    74Tây Ninh (2013) Tây Ninh
    75Thái Bình (2004) Thái Bình
    76Trà Vinh (2010) Trà Vinh
    77Tuyên Quang (2010) Tuyên Quang
    78Tuy Hòa (2009) Phú Yên
    79Việt Trì (1962) Phú Thọ
    80Vinh (1963) Nghệ An
    81Vị Thanh (2010) Hậu Giang
    82Vĩnh Long (2009) Vĩnh Long
    83Vĩnh Yên (2006) Vĩnh Phúc
    84Yên Bái (2002) Yên Bái
    85TP Gò Công (2024) Tiền Giang

    Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025 trên chỉ mang tính chất tham khảo. 

    Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025

    Danh sách 85 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ không còn hoạt động từ ngày 1 7 2025 (Hình từ Internet)

    Yêu cầu của kế hoạch sáp nhập tỉnh, thành và bỏ cấp huyện 2025 là gì?

    Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2 Mục 1 Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2025:

    Yêu cầu của kế hoạch sáp nhập tỉnh, thành và bỏ cấp huyện 2025 là:

    - Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, chất lượng và hiệu quả.

    - Xác định nội dung công việc phải gắn với chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các bộ, ngành, địa phương; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.

    - Các bộ, ngành, địa phương căn cứ Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Kế hoạch của Ban Chỉ đạo và trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời hướng dẫn, tổ chức thực hiện sắp xếp ĐVHC và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    1363