07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ? Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm những gì?

Nội dung chính

    07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ

    07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định tại Điều 6 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018.

    Theo đó, 07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

    (1) Giả mạo, làm sai lệch số liệu, kết quả đo đạc và bản đồ.

    (2) Phá hủy, làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc; vi phạm hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.

    (3) Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

    (4) Xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia.

    (5) Cản trở hoạt động đo đạc và bản đồ hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    (6) Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    (7) Phát tán, làm lộ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước.

    Trên đây là quy định về 07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ.

    07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ

    07 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ (Hình từ Internet)

    Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 39 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:

    Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
    1. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:
    a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;
    b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;
    c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;
    d) Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;
    đ) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
    2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:
    a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
    b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;
    c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;
    d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
    đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
    e) Dữ liệu, danh mục địa danh.
    3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:
    a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;
    b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;
    c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;
    d) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;
    đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;
    [...]

    Như vậy, thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:

    - Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

    - Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;

    - Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;

    - Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

    - Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;

    - Dữ liệu, danh mục địa danh.

    Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 40 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:

    Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
    1. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia bao gồm cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành, được xây dựng, cập nhật thống nhất trong cả nước và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
    2. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.
    3. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.
    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
    a) Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản, cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý;
    b) Tích hợp cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia.

    Như vậy, cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia bao gồm cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành, được xây dựng, cập nhật thống nhất trong cả nước và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    1