Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm các thông tin chính nào?
Nội dung chính
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm các thông tin chính nào?
Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 27/2019/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm.
2. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau:
a) Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001;
b) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;
c) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;
d) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;
đ) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.
3. Cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
4. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
Như vậy, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm các thông tin chính sau đây:
- Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm:
+ Nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP;
+ Nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001.
- Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;- Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;
- Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;
- Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm các thông tin chính nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 quy định về nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm những gì? như sau:
Điều 8. Hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
1. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;
b) Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật Việt Nam;
c) Bình đẳng và các bên cùng có lợi.
2. Nội dung cơ bản trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về đo đạc và bản đồ;
b) Thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế;
c) Trao đổi chuyên gia; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đo đạc và bản đồ;
d) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đo đạc và bản đồ;
đ) Trao đổi thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Tham gia, tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm quốc tế.
Như vậy, nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm:
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;
- Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật Việt Nam;
- Bình đẳng và các bên cùng có lợi.
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 39 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:
Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;
b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;
c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;
d) Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;
đ) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;
c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;
d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
e) Dữ liệu, danh mục địa danh.
3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;
b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;
c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;
d) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;
đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;
[...]
Như vậy, thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:
- Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
- Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;
- Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;
- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
- Dữ liệu, danh mục địa danh.