Tổng hợp danh sách 3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Nội dung chính
Tổng hợp danh sách 3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó sau sáp nhập tỉnh thành 2025 cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm:
- 6 thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh).
- 28 tỉnh (gồm Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang).
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã thông qua 34 Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của 34 tỉnh thành mới.
Dưới đây là danh sách 3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập:
(1) An Giang
Nghị quyết 1654/NQ-UBTVQH15: Danh sách 102 xã phường của An Giang sau sáp nhập bao gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu; trong đó có 79 xã, 14 phường, 03 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.
(2) Bắc Ninh
Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15: Danh sách 99 xã phường của Bắc Ninh sau sáp nhập gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
(3) Cà Mau
Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15: Danh sách 64 xã phường của Cà Mau sau sáp nhập gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếpvà 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.
(4) Cần Thơ
Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15: Danh sách 103 xã phường của Cần Thơ sau sáp nhập gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.
(5) Cao Bằng
Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15: Danh sách 56 xã phường của Cao Bằng sau sáp nhập gồm 53 xã và 03 phường
(6) Đà Nẵng
Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15: Danh sách 94 xã phường của Đà Nẵng sau sáp nhập gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
(7) Đắk Lắk
Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15: Danh sách 102 xã phường của Đắk Lắk sau sáp nhập gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
(8) Điện Biên
Nghị quyết 1661/NQ-UBTVQH15: Danh sách 45 xã phường của Điện Biên sau sáp nhập gồm 42 xã và 03 phường.
(9) Đồng Nai
Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15: Danh sách 95 xã phường của Đồng Nai sau sáp nhập gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp và 07 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.
(10) Đồng Tháp
Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15: Danh sách 102 xã phường của Đồng Tháp sau sáp nhập gồm 82 xã và 20 phường.
(11) Gia Lai
Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15: Danh sách 135 xã phường của Gia Lai sau sáp nhập gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có 101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.
(12) Hà Nội
Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15: Danh sách 126 xã phường của Hà Nội sau sáp nhập gồm 51 phường và 75 xã
(13) Hà Tĩnh
Nghị quyết 1665/NQ-UBTVQH15: Danh sách 69 xã phường của Hà Tĩnh sau sáp nhập gồm 60 xã và 09 phường;trong đó có 58 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2.
(14) Hải Phòng
Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15: Danh sách 114 xã phường đặc khu của Hải Phòng sau sáp nhập gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.
(15) Huế
Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15: Danh sách 40 xã phường của thành phố Huế sau sáp nhập gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.
(16) Hưng Yên
Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15: Danh sách 104 xã phường của Hưng Yên sau sáp nhập gồm 93 xã và 11 phường
(17) Khánh Hòa
Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15: Danh sách 65 xã phường đặc khu của Khánh Hòa sau sáp nhập gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.
(18) Lai Châu
Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15: Danh sách 38 xã phường đặc khu của Lai Châu sau sáp nhập gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng
(19) Lâm Đồng
Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15: Danh sách 124 xã phường đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.
(20) Lạng Sơn
Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15: Danh sách 65 xã phường của Lạng Sơn sau sáp nhập gồm 61 xã và 04 phường
(21) Lào Cai
Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15: Danh sách 99 xã phường của Lào Cai sau sáp nhập gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
(22) Nghệ An
Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15: Danh sách 130 xã phường của Nghệ An sau sáp nhập gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.
(23) Ninh Bình
Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15: Danh sách 129 xã phường của Ninh Bình sau sáp nhập gồm 97 xã và 32 phường.
(24) Phú Thọ
Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15: Danh sách 148 xã phường của Phú Thọ sau sáp nhập gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.
(25) Quảng Ngãi
Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15: Danh sách 96 xã phường đặc khu của Quảng Ngãi sau sáp nhập gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
(26) Quảng Ninh
Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15: Danh sách 54 xã phường đặc khu của Quảng Ninh sau sáp nhập gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.
(27) Quảng Trị
Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15: Danh sách 78 xã phường đặc khu của Quảng Trị sau sáp nhập gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tân Thành (huyện Minh Hóa).
(28) Sơn La
Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15: Danh sách 75 xã phường của Sơn La sau sáp nhập gồm 67 xã và 08 phường; trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp và 07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.
(29) Tây Ninh
Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15: Danh sách 96 xã phường của Tây Ninh sau sáp nhập gồm 82 xã và 14 phường.
(30) Thái Nguyên
Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15: Danh sách 92 xã phường của Thái Nguyên sau sáp nhập gồm 77 xã và15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.
(31) Thanh Hóa
Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15: Danh sách 166 xã phường của Thanh Hóa sau sáp nhập gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.
(32) TPHCM
Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15: Danh sách 168 xã phường đặc khu của TPHCM sau sáp nhập gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
(33) Tuyên Quang
Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15: Danh sách 124 xã phường của Tuyên Quang sau sáp nhập gồm 117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.
(34) Vĩnh Long
Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15: Danh sách 124 xã phường của Vĩnh Long sau sáp nhập gồm105 xã và 19 phường; trong đó có 101 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Long Hòa (huyện Châu Thành), Đông Hải, Long Vĩnh, Hòa Minh.
>>> Xem thêm:
- Danh sách Chủ tịch UBND 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
- Danh sách Phó Chủ tịch UBND 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Tổng hợp danh sách 3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập (Hình từ Internet)
3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập khi nào hoạt động?
Căn cứ theo quy định về hiệu lực thi hành của 34 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025, cụ thể như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
...
Như vậy 3321 xã phường đặc khu của 34 tỉnh thành sau sáp nhập sẽ chính thức đi vào hoạt động từ 01/7/2025.