Tiến độ xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau
Mua bán Nhà riêng tại Cà Mau
Nội dung chính
Tiến độ xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau
UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định 01107/QĐ-UBND ngày 24/9/2025 về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn, phường Lý Văn Lâm, tỉnh Cà Mau.
Theo đó, tại khoản 8 Điều 1 Quyết định 01107/QĐ-UBND 2025 nêu rõ tiến độ xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau là 60 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng. Trong đó:
- Tiến độ góp vốn và tiến độ dự kiến huy động các nguồn vốn: Theo tiến độ thực hiện dự án.
- Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư như sau:
+ Phân kỳ 1: Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe, cây xanh và nhà ở thương mại trong diện tích khoảng 16 ha, đủ điều kiện nghiệm thu đưa vào sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
+ Phân kỳ 2: Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công trình thể dục thể thao và nhà ở thương mại trong diện tích khoảng 15 ha, đủ điều kiện nghiệm thu đưa vào sử dụng trong vòng 12 tháng tiếp theo sau khi hoàn thành phân kỳ 1.
+ Phân kỳ 3: Đầu tư nhà ở xã hội, công trình giáo dục, y tế, trung tâm thương mại, chợ và hạ tầng xã hội còn lại, đủ điều kiện nghiệm thu đưa vào sử dụng trong vòng 24 tháng tiếp theo sau khi hoàn thành phân kỳ 2.
Tiến độ xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau (Hình từ Internet)
Quy mô xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau
Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 01107/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết quy mô xây dựng dự án nhà ở Khu đô thị mới khóm Bào Sơn tỉnh Cà Mau như sau:
(1) Quy mô dân số: khoảng 6.000 đến 9.000 người (được xác định cụ thể khi lập quy hoạch chi tiết).
(2) Quy mô sử dụng đất: 30,84 ha.
(3) Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Nhà ở (bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở xã hội), hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch được duyệt, dự kiến cơ cấu sử dụng đất theo bảng sau:
TT | Thành phần đất đai | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 11,8 - 14,50 | 38,27 - 47,02 |
1.1 | Đất chung cư nhà ở xã hội (20%) | 2,36 - 2,90 | 7,65 - 9,40 |
1.2 | Đất nhà ở thương mại (80%) | 9,44 - 11,60 | 30,62 - 37,61 |
2 | Đất công trình công cộng | ≤ 4,01 | ≤ 13,00 |
2.1 | Giáo dục | ≤ 1,28 | ≤ 4,15 |
2.2 | Y tế | ≤ 0,21 | ≤ 0,68 |
2.3 | Thể dục thể thao | ≤ 0,73 | ≤ 2,37 |
2.4 | Đất thương mại dịch vụ | ≤ 1,79 | ≤ 5,80 |
3 | Đất cây xanh dịch vụ | ≤ 2,28 | ≤ 7,39 |
4 | Đất bãi đỗ xe | ≤ 1,75 | ≤ 5,67 |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | ≤ 11,00 | ≤ 35,66 |
| Tổng cộng | 30,84 | 100 |
- Cơ cấu sử dụng đất, tỷ lệ, số lượng, diện tích sàn xây dựng từng loại nhà ở... sẽ được cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong và kết nối bên ngoài dự án trong phạm vi 30,84 ha thực hiện dự án, gồm: Hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện và chiếu sáng công cộng (ngầm), thông tin liên lạc (ngầm), công viên cây xanh, kè, tường chắn (nếu có).
- Đầu tư xây dựng khu nhà ở (bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở xã hội), hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên tổng diện tích 30,84 ha theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Dự kiến các hạng mục bao gồm:
(*) Phần diện tích đất ở: khoảng 14,50 ha; trong đó:
- Đất chung cư nhà ở xã hội: 20%.
+ Tổng diện tích các lô đất: 2,90 ha.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 3,5.
+ Tiêu chuẩn, diện tích nhà ở xã hội: Nhà đầu tư được lựa chọn sẽ thực hiện theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn, diện tích nhà ở xã hội và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất nhà ở thương mại (nhà ở riêng lẻ): 80%.
+ Tổng diện tích các lô đất: 11,60 ha.
+ Số tầng: 02 - 04 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 90%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,6.
+ Tỷ lệ, số lượng, diện tích sàn xây dựng từng loại nhà ở: Nhà đầu tư được lựa chọn sẽ thực hiện theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn, diện tích nhà ở và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trong đó có quy định về số lượng, diện tích sàn xây dựng từng loại nhà ở.
(*) Phần diện tích đất công trình công cộng:
- Khu đất giáo dục:
+ Tổng diện tích các lô đất: 1,28 ha.
+ Số tầng: ≤ 03 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2.
- Khu đất y tế:
+ Tổng diện tích các lô đất: 0,21 ha.
+ Số tầng: ≤ 04 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,6.
- Khu đất thể dục thể thao:
+ Tổng diện tích các lô đất: 0,73 ha.
+ Số tầng: ≤ 05 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,6.
- Khu đất thương mại dịch vụ (chợ):
+ Tổng diện tích các lô đất: 1,79 ha.
+ Số tầng: ≤ 12 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40 %.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,6.
(*) Phần diện tích đất cây xanh dịch vụ:
+ Tổng diện tích các lô đất: 2,28 ha.
+ Số tầng: ≤ 01 tầng.
+ Mật độ xây dựng: ≤ 5 %.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,05.
(*) Phần diện tích đất bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật: khoảng 10,05 ha.
- Khu đất bãi đỗ xe: diện tích 1,75 ha.
- Khu đất hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hạ tầng khu vực xung quanh có quy mô và diện tích phù hợp với quy hoạch được phê duyệt bao gồm các hạng mục: Đường giao thông, vỉa hè, cây xanh; hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom nước thải; hệ thống cấp nước; trạm xử lý nước thải; hệ thống điện (trạm điện, điện hạ thế và điện chiếu sáng); hệ thống thông tin liên lạc.
(4) Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và quỹ đất phát triển nhà ở xã hội:
- Nhà ở thương mại (nhà ở riêng lẻ): 11,60 ha.
- Nhà ở xã hội dạng chung cư: 2,90 ha.
Lưu ý: Tỷ lệ, số lượng, diện tích sàn xây dựng từng loại nhà ở: Nhà đầu tư được lựa chọn sẽ thực hiện theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn, diện tích nhà ở xã hội và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
(5) Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án:
- Phương án đầu tư xây dựng: Nhà đầu tư xây dựng toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh giới của dự án theo quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo đồng bộ, kết nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài phạm vi dự án.
- Phương án quản lý hạ tầng đô thị trong phạm vi dự án: Nhà đầu tư thực hiện quản lý, vận hành hạ tầng đô thị trong dự án đến khi hoàn thành bàn giao cho cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng theo quy định.
(6) Sơ bộ phần hạ tầng đô thị nhà đầu tư được giữ lại để đầu tư, kinh doanh và phần hạ tầng đô thị bàn giao lại cho địa phương:
- Phần hạ tầng đô thị nhà đầu tư giữ lại để kinh doanh gồm: Đất ở và các công trình hạ tầng xã hội (đất bãi đỗ xe, thể dục thể thao, giáo dục, y tế, trung tâm thương mại, chợ).
- Phần hạ tầng đô thị bàn giao lại cho địa phương, gồm: Toàn bộ công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật bên trong và kết nối bên ngoài của dự án.