Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập (Quyết định 1390/QĐ-BXD)
Nội dung chính
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập (Quyết định 1390/QĐ-BXD)
Theo Mục 2 Phần II Quyết định 1390/QĐ-BXD năm 2025, thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập được thực hiện như sau:
1. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn đã được thẩm định đến cấp phê duyệt.
- Cấp phê duyệt căn cứ Tờ trình, hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch và báo cáo thẩm định để xem xét, phê duyệt.
- Thuyết minh và bản vẽ trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch sau khi được phê duyệt được cơ quan thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ hành chính công của địa phương, hoặc trực tuyến (nếu có), hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ theo quy định về hồ sơ trình phê duyệt tại Thông tư 16/2025/TT-BXD:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn.
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch của cơ quan thẩm định.
+ Hồ sơ bản giấy gồm: Thuyết minh; Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch; Các văn bản, tài liệu liên quan; Bản vẽ.
+ Hồ sơ điện tử: Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch bản giấy; Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử; Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trên cơ sở quy trình xử lý nội bộ của cấp phê duyệt và không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới đơn vị hành chính của 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn có phạm vi quy hoạch thuộc địa giới hành chính của 01 đơn vị hành chính cấp xã.
- Cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ thành lập được giao quản lý khu chức năng, cơ quan, tổ chức trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý khu chức năng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
8. Lệ phí, phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
>> Xem thêm: Thủ tục cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn.
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập (Quyết định 1390/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập được thực hiện dựa trên căn cứ pháp lý nào?
Căn cứ điểm 11 Mục 2 Phần II Quyết định 1390/QĐ-BXD năm 2025 thì thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn do nhà đầu tư lựa chọn để thực hiện dự án đầu tư tổ chức lập được thực hiện dựa trên căn cứ pháp lý sau:
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;
- Nghị định 145/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị định 178/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;
- Thông tư 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.