Thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị
Ngày 29/7/2025, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đã có Công văn 710/SXD-QLN về việc đăng tải thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị.
Cụ thể, thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị như sau:
(1) Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà ở xã hội Bảo Ninh 2.
(2) Chủ đầu tư dự án: Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Mê Kông.
Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà Geleximco 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
(3) Địa điểm xây dựng dự án: thuộc dự án Khu đô thị Bảo Ninh 2, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị.
(4) Địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký:
- Địa chỉ tại Hà Nội: Tầng 11, tòa nhà Geleximco 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ tại Quảng Trị: Số P06 Lê Trực, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị.
...
Xem chi tiết: Thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị

Thông tin Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị (Hình từ Internet)
Tiến độ thực hiện Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị
Theo Công văn 710/SXD-QLN năm 2025 nêu rõ tiến độ thực hiện Dự án nhà ở xã hội Bảo Ninh 2 tỉnh Quảng Trị như sau:
- Ngày khởi công: 09/7/2025.
- Ngày hoàn thành dự kiến:
+ Tòa T1: 31/08/2026.
+ Tòa T2, T3: 21/12/2026.
Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?
Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, cụ thể trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:
(1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.
- Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.
+ Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
+ UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).
+ Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
- Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
+ UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.
