Thông tin dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên
Nội dung chính
Thông tin dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên
Vừa qua, Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt Giai đoạn 1.
Theo Chương 1 (trang 37) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt Giai đoạn 1 có nêu một số thông tin dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý thường Kiệt Giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên như sau:
- Tên dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP LÝ THƯỜNG KIỆT – GIAI ĐOẠN 1.
- Tên chủ dự án: Công ty CP Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt. Địa chỉ: Thôn Đồng Mỹ, xã Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
- Vị trí địa lý của dự án:
Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích là 235 ha, thuộc địa phận xã Yên Mỹ và xã Việt Tiến. Vị trí dự án nằm cạnh nút giao NH.39 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng về phía Bắc và cách trung tâm thành phố Hưng Yên khoảng 25 km về phía Nam.
Vị trí địa lý của dự án Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt được xác định tại Quyết định 488/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt, tỉnh Hưng Yên. Cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: giáp đường tỉnh ĐT.382B.
+ Phía Nam: giáp Khu công nghiệp số 03.
+ Phía Đông: giáp Nông trường Tam Thiên Mẫu.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường dẫn lên cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
+ Phía Tây Nam: giáp đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình.
- Quy mô dự án:
Theo Quyết định 32/QĐ-UBND 2025 chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư và Quyết định 488/QĐ-UBND 2025 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 của Dự án. Quy mô dự án như sau:
Tổng diện tích sử dụng đất: 235 ha, trong đó: Đất nhà máy, kho bãi 160,52 ha; đất dịch vụ 7,75 ha; đất hạ tầng kỹ thuật 3,89 ha; đất trụ sở, cơ quan an ninh 2,50 ha; đất cây xanh 26,61 ha; mặt nước 5,09 ha; đất giao thông, bãi đỗ xe 28,64 ha.
Tổng mức đầu tư của dự án là 2.822.250.000.000 (đồng). Trong đó: Kinh phí bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng như: Quan trắc, giám sát môi trường, PCCC, ứng phó sự cố môi trường, xây dựng hệ thống xử lý môi trường… được lồng ghép trong mục chi phí xây dựng, tư vấn và dự phòng của dự án.
- Tiến độ thực hiện dự án:
Dự án sẽ thực hiện từ quý 1/2026 đến hết quý 4/2027, cụ thể như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: từ quý 4/2025 đến hết quý 1/2026: thực hiện các công việc thiết kế, giải phóng mặt bằng...
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: từ quý 1/2026 đến hết quý 4/2027: thực hiện đầu tư xây dựng các hạng mục giao thông, san nền, cấp thoát nước, cấp điện.
+ Thi công hạng mục san nền, đường giao thông từ quý 1/2026 đến quý 3/2026.
+ Thi công hạng mục thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, cấp nước từ quý 2/2026 đến quý 4/2027.
+ Thi công hạng mục trồng cây xanh, quý 4/2027.
+ Thi công trạm xử lý nước thải quý 3/2027 đến quý 4/2027.
- Giai đoạn vận hành: từ quý 1/2028.
[...]
>> Xem chi tiết: Thông tin dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý thường Kiệt Giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên

Thông tin dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý thường Kiệt Giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên (Hình từ Internet)
Mục tiêu dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý thường Kiệt Giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương 1 (trang 51) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Lý Thường Kiệt Giai đoạn 1 có nêu mục tiêu dự án Đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Lý thường Kiệt Giai đoạn 1 tỉnh Hưng Yên như sau:
- Hình thành một khu công nghiệp có hệ thống hạ tầng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại theo kịp trình độ khoa học kỹ thuật của khu vực. Sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời góp phần chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến.
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đánh thức tiềm năng kinh tế và công nghiệp vùng dự án.
- Xây dựng phát triển khu công nghiệp hỗ trợ tạo động lực trực tiếp tạo ra giá trị tăng cho ngành công nghiêp, giúp tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp chính và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, tạo việc làm, đồng thời làm phong phú cảnh quan kiến trúc môi trường đô thị.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của xã Yên Mỹ, xã Việt Tiến nói riêng và của tỉnh Hưng Yên nói chung và tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Ngành nghề thu hút: KCN Lý Thường Kiệt được xác định là khu công nghiệp hỗ trợ, thu hút các ngành sản xuất thuộc các ngành nghề chính sau: ngành dệt - may (chỉ gồm ngành nghề sản xuất chỉ may trong ngành dệt may (không bao gồm nhuộm); phụ liệu ngành may: cúc, mex, khoá kéo, băng chun; ngành điện tử; ngành sản xuất lắp ráp ô tô; ngành cơ khí chế tạo; các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao.
- Ngoài ra, Khu công nghiệp thu hút đầu tư các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp tổng hợp thuộc các ngành, lĩnh vực khác như:
+ Sản xuất, lắp ráp thiết bị, linh kiện truyền dữ liệu, điện thoại di động, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi;
+ Sản xuất phần mềm và nội dung số; trung tâm dữ liệu;
+ Sản xuất lắp ráp linh kiện và sản phẩm điện, điện lạnh, quang học, viễn thông, xe máy, sản xuất linh kiện ô tô và các phương tiện, máy móc, thiết bị có động cơ khác;
+ Sản xuất các sản phẩm cơ khí;
+ Sản xuất máy móc thiết bị, sản xuất khuôn mẫu, đồ kim hoàn, trang sức;
+ Sản xuất kim loại;
+ Sản xuất dụng cụ thể thao, đồ chơi, sản xuất vật liệu xây dựng (không bao gồm sản xuất xi măng, clinker, gạch, ngói);
+ Sản xuất vật liệu composit, vật liệu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ; sản xuất khí công nghiệp;
+ Sản xuất sản phẩm hàng tiêu dùng;
+ Sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống, sản xuất premix trong chăn nuôi; sản xuất các sản phẩm từ giấy, gỗ, nhựa, cao su, chất dẻo, da, khoáng phi kim loại và từ thép, nhôm và hợp kim;
+ Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, bao bì, nhãn mác, dệt, may mặc (không bao gồm nhuộm);
+ Sản xuất thiết bị y tế;
+ Sản xuất các sản phẩm từ hóa chất (không bao gồm hóa chất cơ bản, chất tẩy, phụ gia, phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật);
+ Sản xuất năng lượng tái tạo, sản xuất, truyền tải và phân phối điện mặt trời mái nhà; cửa hàng xăng dầu;
+ Dịch vụ logistic, kho bãi, nhà xưởng cho thuê và các ngành sản xuất sản phẩm khác từ công nghệ mới, kỹ thuật cao.
