Tải mẫu Quyết định thu hồi đất từ 01/7/2025 (Mẫu số 47 Nghị định 151/2025)

Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025, trong đó ban hành kèm theo mẫu Quyết định thu hồi đất từ 01/7/2025 (mẫu số 47).

Nội dung chính

Tải mẫu Quyết định thu hồi đất từ 01/7/2025 (Mẫu số 47 Nghị định 151/2025)

Mẫu Quyết định thu hồi đất mới nhất có hiệu lực từ 01/7/2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP. Cụ thể:

ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …… ..., ngày..... tháng …..năm ....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi đất1……………….

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ...

Căn cứ Luật ............................................................................................................... ;

Căn c Luật Đất đai ................................................................................................... ;

Căn cứ Nghị định ....................................................................................................... ;

Căn cứ2...................................................................................................................... ;

Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm ...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ............................

Lý do thu hồi đất: .........................................................................................................

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:

1. ...3 có trách nhiệm giao quyết định này cho ông (bà) ...; trường hợp ông (bà) ... không nhận Quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết Quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... và tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư....

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân ... có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên trang thông tin điện tử của ...

3. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm quản lý quỹ đất đã thu hồi, phối hợp với4... thực hiện thủ tục đất đai theo quy định.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...

2. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:


CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

>>> Tải về: Mẫu Quyết định thu hồi đất từ 01/7/2025

* Các thông tin tại mẫu Quyết định thu hồi đất mới nhất phải được điền như sau:

[1] Ghi rõ mục đích thu hồi đất... (theo Điều 78/79 của Luật Đất đai).

[2] Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất năm ... của ... đã được Ủy ban nhân dân ... phê duyệt ngày ... tháng... năm .. ./Quyết định số... ngày... tháng ... năm ... về việc quyết định đầu tư/quyết định phê duyệt dự án đầu tư/quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư/quyết định chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án....; Biên bản, văn bản của... ngày... tháng ... năm ...

[3] Ghi tên đơn vị, tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp xã được giao nhiệm vụ.

[4] Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ.

Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền ra quyết định thu hồi đất hay không?

Tại Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định về việc ra quyết định thu hồi đất như sau:

Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
a) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai;
b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
c) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai;
d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai;
đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
e) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai;
g) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;
...

Như vậy,  Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền ra quyết định thu hồi đất với các trường hợp sau nêu được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao quyền:

- Thu hồi đất liên quan đến quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024;

- Thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp xã cũng sẽ có thẩm quyền phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024.

saved-content
unsaved-content
62