Tải mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Nội dung chính
Tải mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Ngày 29/7/2025, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 2222/QĐ-BHXH về quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 có quy định về các biểu mẫu quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp, trong đó có quy định mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu.
>>> Tải mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Tải mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH (Hình từ Internet)
Hướng dẫn lập mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Các thông tin tại mẫu 12-HSB quyết định nghỉ hưu mới nhất 2025 theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 được lập như sau:
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động
(2) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
(3) Trường hợp nghỉ hưu theo pháp luật lao động thì ghi Bộ luật Lao động, nghỉ hưu theo pháp luật cán bộ, công chức thì ghi Luật Cán bộ, công chức, nghỉ hưu theo pháp luật viên chức thì ghi Luật Viên chức; ngoài ra, nếu nghỉ hưu theo các chính sách khác của Nhà nước như giải quyết lao động dôi dư, tinh giản biên chế… thì ghi bổ sung tên văn bản quy định chính sách đó;
(4) Ghi đầy đủ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), tỉnh (thành phố).
(5) Ghi hình thức nhận lương hưu: Nếu nhận lương hưu bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ BHXH thì ghi rõ: Nhận lương hưu qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ thì ghi rõ nhận lương hưu qua tài khoản thẻ và bổ sung thông tin: Số tài khoản: ……………...… …….........…..., Ngân hàng mở tài khoàn ……………………. chi nhánh ……………;
Trường hợp không ghi hình thức nhận lương hưu thì cơ quan BHXH sẽ chi trả bằng tiền mặt.
(6) Ghi nơi khám, chữa bệnh ban đầu do cá nhân lựa chọn theo danh mục cơ sở khám, chữa bệnh do cơ quan BHXH cung cấp; nếu thuộc đối tượng người có công với cách mạng thì ghi rõ thuộc đối tượng người có công với cách mạng sau tên cơ sở khám chữa bệnh đã đăng ký. Trường hợp không đăng ký địa chỉ nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu thì cơ quan BHXH sẽ ấn định địa chỉ nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu.
(7) Chức danh lãnh đạo các đơn vị liên quan (nếu có); trường hợp người sử dụng lao động theo quy định không có con dấu thì không phải đóng dấu.
(8) Ghi tên cơ quan BHXH nơi giải quyết.
Quy trình giải quyết hưởng lương hưu mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Căn cứ theo Điều 8 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 có nêu rõ quy trình giải quyết hưởng lương hưu như sau:
Phòng Bộ phận Chế độ BHXH:
(1) Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025.
(2) Rà roát, đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025.
(3) Xét duyệt chế độ theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025.
Phê duyệt, ký số: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng (Mẫu số 07A-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp hằng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu số 07C-HSB); bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB).
(4) Lập, chuyển danh sách chỉ trả BHXH hằng tháng theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025.
(5) Khóa số liệu, lập báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 theo phân cấp.
(6) Thời hạn giải quyết: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Quy định về mức lương hưu hằng tháng đối với công chức năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như sau:
(1) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
(2) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
(3) Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như quy định tại (1) sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
(4) Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.