Tải file word mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT)

Ngày 26/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 254/2025/NĐ-CP, trong đó quy định mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 là Mẫu số 05.a/TT.

Nội dung chính

    Tải file word mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT)

    Ngày 26/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

    Cụ thể, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định Mẫu số 05.a/TT mẫy giấy rút vốn.

    >> Tải file word mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT)

     Tải file word mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT)

    Tải file word mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT) (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn điền mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT) 

    Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu giấy rút vốn theo Nghị định 254/2025 (Mẫu số 05.a/TT):

    (1) Bao gồm cả trường hợp nộp thuế theo mã giao dịch điện tử (nộp trước khi phát sinh mã định danh khoản phải nộp). Trường hợp khoản thu có 2 thông tin gồm mã định danh hồ sơ hoặc khoản phải nộp hoặc mã giao dịch điện tử và cả số quyết định/Số thông báo thì ghi cả 2 thông tin này.

    (2) Trường hợp nộp NSNN ghi 7111.mã ĐBHC (hoặc 8993.ĐBHC đối với thu hồi hoàn thuế GTGT) theo thông báo, hướng dẫn của cơ quan thuế, hải quan. Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thuế, hải quan quản lý ghi 7111. Trường hợp nộp vào tài khoản chờ nộp NSNN/tạm thu ghi tài khoản của cơ quan thu mở tại cơ quan thanh toán.

    Hồ sơ thanh toán gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành theo Nghị định 254/2025 bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về hthanh toán gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành bao gồm:

    - Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng:

    (i) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).

    (ii) Giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).

    (iii) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).

    (iv) Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).

    - Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng:

    (i) Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT), giấy đề nghị thu hồi tạm ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), bảng kê giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã thực hiện (Mẫu số 03.b/TT).

    (ii) Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng (bao gồm cả chi phí quản lý dự án trong trường hợp ban quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp quản lý 01 dự án; chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư), hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT), giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT).

    - Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.

    - Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Quyết định phê duyệt quyết toán, giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).

    - Đối với các hợp đồng bảo hiểm, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), giấy rút vốn (Mẫu số 05.a/TT).

    saved-content
    unsaved-content
    1