Tải file Dự thảo Tờ trình Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang
Mua bán Đất tại Tuyên Quang
Nội dung chính
Tải file Dự thảo Tờ trình Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang
Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến Dự thảo Quy định tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và quyết định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, trong đó có Dự thảo Tờ trình Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang.
Tải file Dự thảo Tờ trình Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang (Hình từ Internet)
Bố cục và nội dung cơ bản của Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang
Theo Mục IV Dự thảo Tờ trình Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang, bố cục và nội dung cơ bản của Nghị quyết tiêu chí xác định vị trí đất và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất 2026 tỉnh Tuyên Quang như sau:
(1) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết quy định về tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất quyết định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất (được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP).
- Đối tượng áp dụng
+ Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
+ Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
+ Người sử dụng đất và người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý theo quy định của Luật Đất đai.
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
(2) Bố cục của dự thảo văn bản
Dự thảo Nghị quyết gồm 07 Điều và các Bảng giá đất kèm theo. Trong đó:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất; các thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất
Điều 4. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 5. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Điều 7. Hiệu lực thi hành
(3) Nội dung cơ bản
- Quy định các tiêu chí để xác định số lượng vị trí đối với từng loại đất; các yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất.
- Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc tổ chức triển khai và áp dụng, kiến nghị sửa đổi, bổ sung khi có biến động giá đất trong bảng giá đất.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai hiện nay
Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về các nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
(1) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
(2) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
(3) Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
(4) Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
(5) Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
(6) Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(7) Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
(8) Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
(9) Quản lý tài chính về đất đai.
(10) Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
(11) Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
(12) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
(13) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(14) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
(15) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
(16) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
(17) Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
(18) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

