Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua)

Tại Dự thảo bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua) đã đề cập chi tiết Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 dự kiện áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Nội dung chính

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua)

    Ngày 20/11/2025, UBND tỉnh Lai Châu đã có Tờ trình 7429/TTr-UBND đề nghị ban hành Nghị quyết Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, trong đó kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 - bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua.

    Cụ thể Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 đã đưa ra các bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026, trong đó có bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu.

    Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (chi tiết tại phụ lục VII) quy định giá đất một số loại đất như sau:

    - Đất trồng chuyên trồng lúa;

    - Đất trồng lúa còn lại;

    - Đất trồng cây hàng năm khác;

    - Đất trồng cây lâu năm;

    - Đất nuôi trồng thủy sản;

    - Đất nương rẫy;

    - Đất rừng sản xuất;

    - Đất chăn nuôi tập trung.

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)

    Tiêu chí xác định khu vực, vị trí trong Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026

    Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Lai Châu năm 2026 đã nêu ra tiêu chí xác định khu vực, vị trí trong Dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Lai Châu năm 2026 như sau:

    - Vị trí 1:

    Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:

    + Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);

    + Phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong khu vực lân cận chợ, trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);

    + Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của vỉa hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.

    Kết hợp với ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    - Vị trí 2:

    + Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1, có khoảng cách từ 500 mét trở lên và kết hợp với ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.

    Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 02 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

    - Vị trí 3:

    + Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.

    + Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

    Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 01 trong 04 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.

    saved-content
    unsaved-content
    1