Tải file Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

Tại Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2026 đã quy định chi tiết Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Tải file bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Cụ thể Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 được áp dụng từ ngày 01/01/2026 quy định bảng giá đất các loại đất như sau:

    - Bảng giá đất nông nghiệp:

    STT

    Tên loại đất

    Giá đất năm 2026 (nghìn đồng/m2 )

    Vị trí 1, khu vực 1

    Vị trí 1, khu vực 2

    1

    Đất trồng cây lâu năm

    280

    130

    2

    Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại)

    250

    100

    3

    Đất trồng cây hằng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản

    250

    80

    4

    Đất làm muối

    200

    80

    5

    Đất rừng sản xuất

    200

    60

    6

    Đất rừng đặc dụn

    200

    50

    7

    Đất rừng phòng hộ

    200

    45

    Đối với giá đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí;

    Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền với hai tuyến đường (hoặc tiếp giáp sông, kênh, rạch) trở lên thì giá đất nông nghiệp của thửa đất được xác định bằng giá đất tại vị trí của thửa đất tiếp giáp nhân thêm hệ số 1,2 lần. Đối với các thửa đất liền kề có cùng chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp mặt tiền thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp tiếp giáp mặt tiền.

    (Xem chi tiết vị trí, khu vực của bảng giá đất nông nghiệp tại Mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp: Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND gồm: bảng giá đất ở tại đô thị và bảng giá đất ở tại nông thôn.

    Đối với các loại đất khác trong nhóm đất phi nông nghiệp được tính như sau:

    + Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí của thửa đất đó. Trường hợp tại vị trí đất thương mại dịch vụ không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    + Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    + Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    + Đối với đất khu công nghệ cao được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghệ cao không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất

    + Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí.

    Trường hợp tại vị trí đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    (…)

    (Xem chi tiết tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Tải Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Tải file Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Tải file Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 được áp dụng trong trường hợp nào?

    Theo Điều 1 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND, bảng giá đất tỉnh Cà Mau năm 2026 được áp dụng cho các trường hợp tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, cụ thể gồm:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1