Tải Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 (bản trình thông qua)

UBND tỉnh Bắc Ninh đã cập nhật mới Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 - bản dự thảo trình HĐND tỉnh Bắc Ninh thông qua.

Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Tải Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 (bản trình thông qua)

    Cổng Thông tin điện tử của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã công bố Tài liệu Kỳ họp thứ 8 (kỳ họp thường lệ) HĐND tỉnh Bắc Ninh, trong đó có Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh năm 2026 (kèm theo dự thảo bảng giá đất).

    Tại Dự thảo bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh năm 2026 đã nêu ra Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 mới nhất (bản dự thảo trình HĐND tỉnh Bắc Ninh thông qua).

    Cụ thể, Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 đã quy định bảng giá đất các từng loại đất sau đây:

    - Bảng giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo).

    - Bảng giá đất ở tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, phường) khu nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư mới (Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo).

    - Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (giá đất chưa bao gồm chi phí đầu tư hạ tầng) (Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo).

    - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, phường) khu nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư mới (Chi tiết tại Phụ lục số 08 kèm theo).

    - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 09 kèm theo).

    - Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, các trục đường giao thông tại nông thôn (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, phường) khu nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư mới (Chi tiết tại Phụ lục số 10 kèm theo).

    - Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn (Chi tiết tại Phụ lục số 11 kèm theo).

    Tải Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 (bản trình thông qua)

    Tải Dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 (bản trình thông qua) (Hình từ Internet)

    Căn cứ xác định vị trí đất phi nông nghiệp trong dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026

    Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh năm 2026, vị trí đất phi nông nghiệp trong dự thảo Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bắc Ninh năm 2026 được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố hoặc khu vực và căn cứ vào điều kiện kết cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1