Quyết định 50/2025/QĐ-UBND: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên

UBND tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định 50/2025/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên.

Nội dung chính

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên

    Ngày 20/6/2025, UBND tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định 50/2025/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ 30/6/2025.

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều 7, điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 10/2022/NĐ-CP; điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

    Đối tượng áp dụng Quyết định 50/2025/QĐ-UBND

    - Tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ.

    - Cơ quan thuế.

    - Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên qua

    Cụ thể, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên như sau:

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng thực hiện theo quy định tại Bảng đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh quy định bộ đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

    Trường hợp Quyết định 66/2024/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới xây dựng được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên được tổ chức thực hiện bởi:

    1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định 50/2025/QĐ-UBND theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Xây dựng, Cơ quan thuế của địa phương và các đơn vị có liên quan tổng hợp các vướng mắc, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.

    2. Sở Xây dựng có ý kiến hướng dẫn chuyên môn về xây dựng khi được Cơ quan thuế của địa phương lấy ý kiến về xác định cấp nhà, hạng nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà.

    3. Cơ quan thuế của địa phương hướng dẫn kê khai, xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định của nhà nước và UBND tỉnh.

    4. Trong quá trình thực hiện nếu có các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá nhà theo Phụ lục kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND và các khó khăn vướng mắc khác, Chi cục Thuế khu vực XIII có trách nhiệm chủ trì, tổng hợp phát sinh, vướng mắc; phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan để đề xuất biện pháp giải quyết; gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.

    Quyết định 50/2025/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú YênQuyết định 50/2025/QĐ-UBND: Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên (Hình từ Internet)

    Tỷ lệ chất lượng còn lại chịu lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Phú Yên theo Quyết định 50/2025/QĐ-UBND

    Theo Điều 4 Quyết định 50/2025/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (%) như sau:

    1. Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

    2. Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên và Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn như sau:

    Thời gian đã sử dụng

    Nhà biệt thự (%)

    Nhà cấp I (%)

    Nhà cấp II (%)

    Nhà cấp III (%)

    Nhà cấp IV (%)

    Dưới 5 năm

    97

    98

    97

    95

    85

    Từ 5 đến 10 năm

    93

    95

    93

    85

    65

    Trên 10 năm đến 20 năm

    80

    85

    80

    70

    35

    Trên 20 năm đến 50 năm

    60

    80

    60

    35

    30

    Trên 50 năm đến 100 năm

    50

    55

    50

    30

    20

    Trên 100 năm

    30

    35

    30

    20

    -

    3. Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

    saved-content
    unsaved-content
    66