Tải file bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

Ngày 09/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau đã thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Tải file bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Ngày 09/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau đã thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Theo đó, tại Bảng giá đất tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 bao gồm bảng giá đất tại các xã sau:

    1. Xã Tân Thuận;

    2. Xã Tạ An Khương;

    3. Xã Tân Tiến;

    4. Xã Trần Phán;

    5 Xã Thanh Tùng;

    6. Xã Đầm Dơi;

    7. Xã Quách Phẩm;

    8. Xã U Minh;

    9. Xã Nguyễn Phích;

    10. Xã Khánh Lâm;

    11. Xã Khánh An;

    12. Xã Phan Ngọc Hiển;

    13. Xã Đất Mũi;

    14. Xã Tân Ân;

    15. Xã Khánh Bình;

    16. Xã Đá Bạc;

    17. Xã Khánh Hưng;

    18. Xã Sông Đốc;

    19. Xã Trần Văn Thời;

    20. Xã Thới Bình;

    21. Xã Trí Phải;

    22. Xã Tân Lộc;

    23. Xã Biển Bạch;

    24. Xã Hồ Thị Kỷ;

    25. Xã Đất Mới;

    26. Xã Năm Căn;

    27. Xã Tam Giang;

    28. Xã Phú Tân;

    29. Xã Nguyễn Việt Khái;

    30. Xã Cái Đôi Vàm;

    31. Xã Phú Mỹ;

    32. Xã Cái Nước;

    33. Xã Hưng Mỹ;

    34. Xã Tân Hưng;

    35. Xã Lương Thế Trân;

    36. Xã Ninh Quới;

    37. Xã Hồng Dân;

    38. Xã Ninh Thạnh Lợi;

    39. Xã Vĩnh Lộc;

    40. Xã Gành Hào;

    41. Xã Đông Hải;

    42. Xã Long Điền;

    43. Xã Định Thành;

    44. Xã Anh Trạch;

    45. Xã Hòa Bình; 

    46. Xã Vĩnh Mỹ;

    47. Xã Vĩnh Hâu;

    48. Xã Phong Hiệp;

    49. Xã Phước Long;

    50. Xã Vĩnh Phước;

    51. Xã Vĩnh Thanh;

    52. Xã Vĩnh Lợi;

    53. Xã Hưng Hội;

    54. Xã Châu Thới;

    55. Xã Phong Thạnh.

    Tải file bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)

    Tải file bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND)Tải file bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 (Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)

    Phân vị trí và bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 tại vị trí hẻm

    Căn cứ tại Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND quy định phân vị trí và bảng giá đất ở nông thôn tại Cà Mau năm 2026 tại vị trí hẻm cụ thể như sau:

    (1) Vị trí thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND.

    (2) Loại hẻm, chiều sâu hẻm

    - Hẻm chính là hẻm tiếp giáp đường, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

    + Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên, giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);

    + Chiều rộng hẻm từ 2,5 mét đến dưới 04 mét, giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);

    + Chiều rộng hẻm dưới 2,5 mét, giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);

    - Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp mặt tiền đường được tính bằng 80% giá đất hẻm tương ứng tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND. Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng tại vị trí tiếp giáp trực tiếp của thửa đất;

    - Chiều dài (độ sâu) của hẻm:

    + Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 100% giá đất của 6 hẻm tương ứng;

    + Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

    + Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

    - Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):Giá đất hẻm áp dụng cho các hẻm mà hạ tầng có đủ 03 điều kiện dưới đây thì tính bằng 100% giá đất ở trong hẻm:

    + Hẻm có lộ bê tông, xi măng hoặc đường nhựa;

    + Có hệ thống thoát nước đến từng hộ gia đình;

    + Có hệ thống điện đến từng hộ gia đình.

    Trường hợp không có đủ 03 điều kiện trên: Thiếu 01 điều kiện giá đất giảm 10%; thiếu 02 điều kiện giá đất giảm 20%; thiếu 03 điều kiện giá đất giảm 30%.

    (3) Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm

    - Giá đất của thửa đất tại vị trí hẻm bằng đơn giá đất tại vị trí hẻm x (nhân) với diện tích các vị trí của thửa đất tiếp giáp hẻm;

    - Đơn giá đất tại vị trí hẻm bằng giá đất của loại hẻm x (nhân) hệ số chiều dài của hẻm x hệ số kết cấu của hẻm;

    - Giá đất ở trong hẻm xác định theo quy định nêu trên không thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường. Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường;

    - Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn;

    - Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất quy định tại tuyến đường tiếp giáp nhân thêm hệ số 1,1 lần.

    saved-content
    unsaved-content
    1