Nghiên cứu mở rộng các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư
Nội dung chính
Nghiên cứu mở rộng các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư
Ngày 31 tháng 7 năm 2025, Văn phòng Chính phủ có Thông báo 391/TB-VPCP Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về nghiên cứu mở rộng các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư.
Theo đó, ngày 30 tháng 7 năm 2025, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà chủ trì cuộc họp về nghiên cứu đầu tư mở rộng các đoạn tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư.
Tham dự cuộc họp có Bộ trưởng Bộ Xây dụng Trần Hồng Minh, lãnh đạo các Bộ, cơ quan: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Văn phòng Chính phủ; đại diện Bộ Tư pháp và Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC).
Sau khi nghe báo cáo của Bộ Xây dựng, ý kiến phát biểu của các đại biểu dự họp, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã kết luận như sau:
1. Tại Công điện 16/CĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2024, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) khẩn trương nghiên cứu phương án đầu tư, gán đầu tư, nâng cấp các tuyến đường bộ cao tốc đã được đầu tư theo quy mô phân kỳ đạt quy mô cao tốc hoàn chỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế.
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đã chủ trì 02 cuộc họp về nghiên cứu đầu tư mở rộng các đoạn tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư, chỉ đạo Bộ Xây dựng nghiên cứu phương án tối ưu, khả thi, tránh lãng phí.
2. Ghi nhận Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp đã thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ, đề xuất phương án đầu tư mở rộng tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông; phương án đề xuất của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về cơ bản là thống nhất (chia làm 2 dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư), tuy nhiên còn khác nhau về phương án phân kỳ đầu tư; đồng thời, việc thực hiện quy định của pháp luật trong trường hợp đầu tư mở rộng theo phương thức PPP đối với các dự án đầu tư công còn ý kiến khác nhau.
- Đồng ý phương án đề xuất của Bộ Xây dựng về việc triển khai mở rộng toàn bộ toàn tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông; trong đó, Bộ Xây dựng làm việc với nhà đầu tư 03 dự án thành phần đã triển khai theo phương thức PPP để nghiên cứu phương án đầu tư mở rộng. Đối với 15 dự án thành phần đầu tư công, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư theo phương thức PPP.
- Giao Bộ Xây dựng chuẩn bị báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 04 tháng 8 năm 2025 về phương án đầu tư mở rộng, trong đó làm rõ về cơ sở chính trị, cơ sở pháp lý, cơ sở kinh tế, cơ sở thực tiễn, quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn; đề xuất 01 phương án đầu tư tối ưu, các cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) để có thể triển khai trong thời gian sớm nhất.
Trường hợp thực hiện phân kỳ đầu tư cần có lập luận và nêu rõ lý do. Kèm theo phương án đề xuất cần có kế hoạch triển khai cụ thể, khả thi (từ khâu chuẩn bị dự án bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, thi công, tiến độ hoàn thành) để đảm bảo hoàn thành toàn bộ việc đầu tư mở rộng trong giai đoạn 2026 - 2030.
Như vậy, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà yêu cầu nghiên cứu mở rộng các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư.
Nghiên cứu mở rộng các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông theo phương thức đối tác công tư (Hình từ Internet)
Cao tốc Bắc Nam phía đông gồm những đoạn nào?
Các đoạn cao tốc Bắc Nam phía Đông được quy định tại Phụ lục I, mục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 (được hiệu chỉnh bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025) về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
TT | Tuyến | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô quy hoạch (làn xe) | Tiến trình đầu tư | |
Trước 2030 | Sau 2030 | ||||
I | Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị - Pháp Vân | 167 |
|
|
|
1 | Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn) | 43 | 6 | x |
|
2 | Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang | 64 | 6 | x |
|
3 | Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội) | 46 | 8 | x |
|
4 | Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân[1] | 14 | 8 | x |
|
II | Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ | 1.772 |
|
|
|
1 | Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội) | 30 |
|
|
|
Pháp Vân - Vành đai 4 | 12 | x | |||
Vành đai 4 - Cầu Giẽ | 10 | x | |||
2 | Cầu Giẽ - Ninh Bình | 50 |
|
|
|
| Cầu Giẽ - Phú Thứ |
| 10 | x |
|
| Phú Thứ - Ninh Bình |
| 6 | x |
|
3 | Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình) | 15 | 6 | x |
|
4 | Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh Hóa) | 63 | 6 | x |
|
5 | QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa) | 43 | 6 | x |
|
6 | Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu (Nghệ An) | 50 | 6 | x |
|
7 | Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà Tĩnh) | 49 | 6 | x |
|
8 | Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh) | 36 | 6 | x |
|
9 | Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh) | 54 | 6 | x |
|
10 | Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình) | 58 | 6 | x |
|
11 | Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình) | 51 | 6 | x |
|
12 | Vạn Ninh (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị) | 68 | 6 | x |
|
13 | Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế) | 98 | 6 | x |
|
14 | La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên (Đà Nẵng) | 66 | 6 | x |
|
15 | Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nẵng) | 12 | 6 | x |
|
16 | Đà Nẵng - Quảng Ngãi | 127 | 6 | x |
|
17 | Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định) | 88 | 6 | x |
|
18 | Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định) | 69 | 6 | x |
|
19 | Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thạnh (Phú Yên) | 68 | 6 | x |
|
20 | Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa) | 51 | 6 | x |
|
21 | Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa) | 14 | 6 | x |
|
22 | Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa) | 83 | 6 | x |
|
23 | Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa) | 49 | 6 | x |
|
24 | Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận) | 79 | 6 | x |
|
25 | Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận) | 101 | 6 | x |
|
26 | Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây (Đồng Nai) | 99 | 6 | x |
|
27 | Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai) | 21 | 10 | x |
|
28 | Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An) | 58 | 8 | x |
|
29 | Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang) | 40 |
|
|
|
Bến Lức - Vành đai 4 | 12 | x | |||
Vành đai 4 - Trung Lương | 10 | x | |||
30 | Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang) | 51 | 6 | x |
|
31 | Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu (Tiền Giang, Vĩnh Long) | 7 | 6 | x |
|
32 | Mỹ Thuận (Tiền Giang) - Cần Thơ | 23 | 6 | x |
|
III | Cần Thơ - Cà Mau | 124 |
|
|
|
1 | Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu | 15 | 6 | x |
|
2 | Cần Thơ - Cà Mau | 109 | 6 | x |
|