THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và
Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (Tờ trình
số 12799/TTr-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2024 và văn bản số 14231/BGTVT-KHĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2024) về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường
bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến
hệ thống đường cao tốc
a) Điều chỉnh quy mô 04 tuyến/đoạn tuyến: Cao tốc Bắc
- Nam phía Đông (CT.01) đoạn Pháp Vân - Phú Thứ (Hà Nam), đoạn Bến Lức (Long
An) - Trung Lương (Tiền Giang), đoạn Cần Thơ - Cà Mau và cao tốc Nội Bài - Bắc
Ninh - Hạ Long.
b) Bổ sung quy hoạch mới 02 tuyến: Cao tốc Cà Mau -
Đất Mũi, cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum.
c) Điều chỉnh phạm vi 04 tuyến/đoạn tuyến: Cao tốc
Ninh Bình - Hải Phòng, cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo, cao tốc Quy Nhơn - Pleiku, cao
tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài.
d) Điều chỉnh tiến trình đầu tư 07 tuyến/đoạn tuyến:
Cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Ngọc Hồi - Gia Nghĩa, cao tốc Sơn La - Điện
Biên, cao tốc Bắc Kạn - Cao Bằng, cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang, cao tốc Quy
Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh đoạn Quy Nhơn - Pleiku, cao tốc Gò Dầu - Xa Mát, cao tốc
Hồng Ngự - Trà Vinh đoạn cửa khẩu Dinh Bà - Cao Lãnh và đoạn An Hữu - Trà Vinh.
(Chi tiết điều chỉnh các tuyến cao tốc tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định này)
2. Điều chỉnh phạm vi của 03 quốc lộ: Quốc lộ 13C,
quốc lộ 57B, quốc lộ 57C (Chi tiết điều chỉnh các quốc lộ tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này).
3. Hiệu chỉnh một số nội dung tại Quyết định số
1454/QĐ-TTg tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các nội dung khác
giữ nguyên theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN. pvc
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Đông (CT.01): 2.063 km .
TT
|
Tuyến
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Quy mô quy hoạch
(làn xe)
|
Tiến trình đầu
tư
|
Trước 2030
|
Sau 2030
|
II
|
Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ
|
1.772
|
|
|
|
1
|
Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội)
|
30
|
|
|
|
|
Pháp Vân - Vành đai 4
|
|
12
|
x
|
|
|
Vành đai 4 - Cầu Giẽ
|
|
10
|
x
|
|
2
|
Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
50
|
|
|
|
|
Cầu Giẽ - Phú Thứ
|
|
10
|
x
|
|
29
|
Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang)
|
40
|
|
|
|
|
Bến Lức - Vành đai 4
|
|
12
|
x
|
|
|
Vành đai 4 - Trung Lương
|
|
10
|
x
|
|
III
|
Cần Thơ - Cà Mau
|
124
|
|
|
|
1
|
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu
|
15
|
6
|
x
|
|
2
|
Cần Thơ - Cà Mau
|
109
|
6
|
x
|
|
2. Tuyến cao tốc Bắc - Nam
phía Tây [1]
(CT.02): 1.205 km
TT
|
Tuyến cao tốc
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Quy mô quy hoạch
(làn xe)
|
Tiến trình đầu
tư
|
Trước 2030
|
Sau 2030
|
II
|
Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá
|
759
|
|
|
|
12
|
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai)
|
90
|
6
|
|
x
|
13
|
Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).
|
160
|
6
|
|
x
|
14
|
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông)
|
105
|
6
|
|
x
|
3. Các tuyến đường bộ cao tốc
khu vực phía Bắc: 2.313 km
TT
|
Tuyến cao tốc
|
Các đoạn tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dự kiến
(km)
|
Quy mô (làn xe)
|
Tiến trình đầu
tư
|
Trước 2030
|
Sau 2030
|
1
|
Hà Nội - Hòa Bình
- Sơn La - Điện Biên (CT.03)
|
TP. Sơn La (Sơn
La) - Điện Biên
|
TP. Sơn La
|
Cửa khẩu Tây
Trang, Điện Biên
|
200
|
4
|
x
|
|
5
|
Hà Nội - Thái
Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07)
|
Bắc Kạn - Cao Bằng
|
TP. Bắc Kạn
|
TP. Cao Bằng
|
90
|
4
|
x
|
|
6
|
Ninh Bình - Hải
Phòng (CT.08)
|
Ninh Bình - Hải
Phòng
|
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông, Yên Mô, Ninh Bình
|
Đường Cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng
|
117
|
4
|
x
|
|
7
|
Nội Bài - Bắc Ninh
- Hạ Long (CT.09)
|
Nội Bài - Bắc Ninh
|
Đường cao tốc Hà Nội
- Lào Cai, Sóc Sơn
|
TP. Bắc Ninh
|
30
|
6
|
x
|
|
Bắc Ninh - Hải
Dương
|
TP. Bắc Ninh
|
Quế Võ, Bắc Ninh
|
22
|
6
|
x
|
|
Hải Dương - Hạ
Long
|
Quế Võ, Bắc Ninh
|
Đường cao tốc Hạ
Long - Vân Đồn, TP. Hạ Long
|
94
|
6
|
x
|
|
13
|
Tuyên Quang - Hà
Giang (CT.15)
|
Tuyên Quang - Hà
Giang
|
Đường Hồ Chí Minh,
Tuyên Quang
|
Cửa khẩu Thanh Thủy,
Hà Giang
|
165
|
4
|
x
|
|
4. Các tuyến đường bộ cao tốc
khu vực miền Trung - Tây Nguyên: 1.496 km.
TT
|
Tuyến cao tốc
|
Các đoạn tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Quy mô (làn xe)
|
Tiến trình đầu
tư
|
Trước 2030
|
Sau 2030
|
3
|
Cam Lộ - Lao Bảo
(CT. 19)
|
Cam Lộ - Lao Bảo
|
Triệu Phong, Quảng
Trị
|
Cửa khẩu Lao Bảo,
Quảng Trị
|
56
|
4
|
x
|
|
4
|
Quy Nhơn - Pleiku -
Lệ Thanh (CT.20)
|
Quy Nhơn - Pleiku
|
An Nhơn, Bình Định
|
Thành phố Pleiku,
Gia Lai
|
123
|
4
|
x
|
|
11
|
Quảng Ngãi -
KonTum (CT.42)
|
Quảng Ngãi - Kon
Tum
|
Cao tốc Bắc - Nam
phía Đông
|
Cao tốc Bắc - Nam
phía Tây
|
136
|
4
|
x
|
|
5. Các tuyến đường bộ cao tốc khu
vực phía Nam: 1.380 km
TT
|
Tuyến cao tốc
|
Các đoạn tuyển
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Quy mô (làn xe)
|
Tiến trình đầu
tư
|
Trước 2030
|
Sau 2030
|
5
|
Thành phố Hồ Chí
Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) (CT.31)
|
Thành phố Hồ Chí Minh
- Mộc Bài (Tây Ninh)
|
Vành đai 3 Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Bến Cầu, Tây Ninh
|
50
|
6
|
x
|
|
6
|
Gò Dầu - Xa Mát
(CT.32)
|
Gò Dầu - Xa Mát
|
Đường cao tốc TP.
Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Tây Ninh
|
Cửa khẩu Xa Mát,
Tây Ninh
|
65
|
4
|
x
|
|
10
|
Hồng Ngự (Đồng
Tháp) -Trà Vinh (CT.36)
|
Cửa khẩu Dinh Bà -
Cao Lãnh
|
Cửa khẩu Dinh Bà,
Đồng Tháp
|
Cao Lãnh, Đồng
Tháp
|
68
|
4
|
x
|
|
An Hữu (Tiền
Giang) - Trà Vinh[2]
|
Đường cao tốc Bắc
- Nam phía Đông
|
Cảng Định An, Trà
Vinh
|
90
|
4
|
x
|
|
11
|
Cà Mau - Đất Mũi
(CT.43)
|
Cà Mau - Đất Mũi
|
TP. Cà Mau
|
Ngọc Hiển, Cà Mau
|
90
|
4
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
7. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Nam: 3.124
km
TT
|
Tên quốc lộ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Quy mô quy hoạch
(cấp/làn xe)
|
4
|
Quốc lộ 13C
|
ĐT.741, TP. Đồng
Xoài, Bình Phước
|
Vành đai 4 Thành
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương
|
71
|
III, 2-4 làn xe
|
17
|
Quốc lộ 57B
|
Quốc lộ 57, Chợ
Lách, Bến Tre
|
Bình Đại, Bến Tre
|
87
|
III-IV, 2-4 làn xe
|
18
|
Quốc lộ 57C
|
Quốc lộ 57B, Châu
Thành, Bến Tre
|
Ba Tri, Bến Tre
|
64
|
III-IV, 2-4 làn xe
|
PHỤ LỤC III
HIỆU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1454/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Hiệu chỉnh đổi một số nội dung mục
II. 1 Điều 1 như sau:
- Hiệu chỉnh dòng thứ nhất mục II. 1:
“Mạng lưới đường bộ cao tốc được quy hoạch 43 tuyến, tổng chiều dài khoảng
9.177 km, cụ thể:'’.
- Hiệu chỉnh gạch đầu dòng thứ nhất mục
II.1.a: “Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao
Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063
km, quy mô từ 6 đến 12 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 1)”.
- Hiệu chỉnh mục Il.1.b: “Khu vực
phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài khoảng 2.313 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe
(Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 3)”
- Hiệu chỉnh mục II.1.c: “Khu vực
miền Trung và Tây Nguyên, gồm 11 tuyến, chiều dài khoảng 1.496 km, quy mô từ 4
đến 6 làn xe (Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 4)”.
- Hiệu chỉnh mục II.1.d: “Khu vực
phía Nam, gồm 11 tuyến, chiều dài khoảng 1.380 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe
(Chi tiết điều chỉnh tại Phụ lục I, mục 5)”.
2. Hiệu chỉnh đổi một số nội dung mục
II.2 Điều 1 như sau:
- Hiệu chỉnh dòng thứ nhất mục II.2:
“Mạng lưới quốc lộ gồm 172 tuyến, tổng chiều dài khoảng 29.780 km, cụ thể”.
- Hiệu chỉnh gạch đầu dòng thứ hai mục
II.2.d: “Khu vực phía Nam, Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27 tuyến, chiều dài khoảng
3.124 km, quy mô quy hoạch tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe (Chi tiết tại Phụ
lục II, mục 7)”.
3. Sửa đổi mục III.4 Điều 1:
“Các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ trong quyết định này
chỉ nâng lên quốc lộ sau khi được đầu tư bảo đảm quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
theo quy hoạch hoặc không thấp hơn quy mô đường cấp IV, 2 làn xe”.
4. Bổ sung mục III.6 Điều 1:
“6. Vị trí cụ thể của điểm đầu, điểm cuối và hướng tuyến của các tuyến đường bộ
được xác định trong quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”.
5. Hiệu chỉnh đổi mục V.2 Điều 1:
“Nhu cầu sử dụng đất: Diện tích đất chiếm dụng của quy hoạch mạng lưới đường bộ
là 203.445 héc ta, trong đó diện tích đã chiếm dụng khoảng 97.273 héc ta, nhu cầu
diện tích cần bổ sung thêm khoảng 106.172 héc ta”.
6. Sửa đổi một số nội dung mục VIII
Điều 1:
- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba mục
VIII.1; bãi bỏ gạch đầu dòng thứ hai mục VIII.7.
- Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư mục
VIII.7: “Khai thác có hiệu quả nguồn lực từ tài sản kết cấu hạ tầng được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua việc khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công; các địa phương nghiên cứu, triển khai cơ chế thu từ khai thác quỹ đất
vùng phụ cận các điểm kết nối giao thông và các tuyến giao thông có tiềm năng
phát triển để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về “Danh mục
các tuyến đường bộ cao tốc” và “Danh mục các tuyến quốc lộ” tại Phụ lục I và Phụ
lục II kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này./.
[1]
Đường Hồ Chí Minh tiêu chuẩn đường cao tốc (Nghị quyết số 66/2013/QH13 ngày
29/11/2013)
[2]
Chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông