Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15: Danh sách 99 xã phường của Lào Cai từ 16/6/2025 sau sáp nhập
Nội dung chính
Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15: Danh sách 99 xã phường của Lào Cai từ 16/6/2025 sau sáp nhập
Ngày 16/6/2025, thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 thì danh sách danh sách 99 xã phường của Lào Cai từ 16/6/2025 bao gồm:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồ Bốn và xã Khao Mang thành xã mới có tên gọi là xã Khao Mang.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha thành xã mới có tên gọi
là xã Mù Cang Chải.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông thành xã mới có tên gọi
là xã Púng Luông.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Cao Phạ và xã Tú Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Tú Lệ.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu thành xã mới có tên gọi là xã Trạm Tấu.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ thành xã mới có tên gọi
là xã Hạnh Phúc.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phình Hồ.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc thành xã mới có tên gọi
là xã Liên Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hội.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương thành xã mới có tên gọi
là xã Sơn Lương.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng thành xã mới có tên gọi
là xã Văn Chấn.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số
của thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La thành xã mới có tên gọi
là xã Thượng Bằng La.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh thành xã mới có tên
gọi là xã Chấn Thịnh.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm thành xã mới có tên gọi là xã
Nghĩa Tâm.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Phong Dụ Hạ.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Châu Quế.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Lang Thíp và xã Lâm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Giang.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông thành xã mới có tên gọi
là xã Đông Cuông.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hợp.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A thành xã mới có tên gọi
là xã Mậu A.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái thành xã mới có tên gọi
là xã Xuân Ái.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
An Lương và xã Mỏ Vàng thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Vàng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng thành xã mới có tên gọi
là xã Lâm Thượng.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô thành xã mới có tên gọi
là xã Lục Yên.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh thành xã mới có
tên gọi là xã Tân Lĩnh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã
Khánh Hòa.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Phúc
Lợi.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai thành xã mới có tên gọi
là xã Mường Lai.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân thành xã mới có tên gọi là xã Cảm
Nhân.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành thành xã mới có tên gọi
là xã Yên Thành.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh thành xã mới
có tên gọi là xã Thác Bà.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi
là xã Yên Bình.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái thành xã mới có tên gọi là xã
Bảo Ái.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán
thành xã mới có tên gọi là xã Trấn Yên.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Hồng Ca và xã Hưng Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Khánh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Lương Thịnh.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Việt
Hồng.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông thành xã mới có tên gọi là xã Quy
Mông.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San thành xã mới có tên gọi là xã Cốc
San.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Tả Phời và xã Hợp Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thành.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm thành xã mới có tên gọi là xã
Phong Hải.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang thành xã mới có tên gọi là xã
Xuân Quang.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên thành xã mới có tên gọi
là xã Bảo Thắng.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận thành xã mới có tên gọi là xã Tằng Loỏng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú thành xã mới có tên gọi là xã Gia
Phú.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum thành xã mới có tên gọi là xã
Mường Hum.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng thành xã mới có tên gọi là xã Dền
Sáng.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
A Lù và xã Y Tý thành xã mới có tên gọi là xã Y Tý.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Nậm Chạc và xã A Mú Sung thành xã mới có tên gọi là xã A Mú Sung.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Trịnh Tường.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo thành xã mới có tên gọi là xã Bản Xèo.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim thành xã mới có
tên gọi là xã Bát Xát.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao thành xã mới có tên gọi là xã Võ Lao.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Yên.
Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15: Danh sách 99 xã phường của Lào Cai từ 16/6/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc thành
xã mới có tên gọi là xã Văn Bàn.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Thẳm Dương và xã Dương Quỳ thành xã mới có tên gọi là xã Dương Quỳ.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Nậm Tha và xã Chiềng Ken thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Ken.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Nậm Xây và xã Minh Lương thành xã mới có tên gọi là xã Minh Lương.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Dần Thàng và xã Nậm Chày thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Chày.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng thành xã mới có tên gọi
là xã Bảo Yên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa
Đô.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà thành xã mới có tên gọi là xã Thượng
Hà.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Tân Dương và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Việt Tiến và xã Phúc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Khánh.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà thành xã mới có tên gọi
là xã Bảo Hà.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Liên Minh và xã Mường Bo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bo.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Bản
Hồ.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van thành xã mới có tên gọi là xã Tả
Van.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Trung Chải và xã Tả Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Tả Phìn.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Cốc Lầu.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Nhai.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Nậm Khánh và xã Bản Liền thành xã mới có tên gọi là xã Bản Liền.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn
thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Hà.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Tả Củ Tỷ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn thành xã mới có tên gọi là xã
Lùng Phình.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long thành xã mới có tên gọi
là xã Pha Long.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung
Chung Phố, Nấm Lư thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khương.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Bản Lầu.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn thành xã mới có tên gọi
là xã Cao Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn thành xã mới
có tên gọi là xã Si Ma Cai.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng thành xã mới có tên gọi
là xã Sín Chéng.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn thành phường mới có
tên gọi là phường Nghĩa Lộ.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ thành phường mới có
tên gọi là phường Trung Tâm.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn thành
phường mới có tên gọi là phường Cầu Thia.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh
thành phường mới có tên gọi là phường Văn Phú.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà thành phường
mới có tên gọi là phường Yên Bái.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh
thành phường mới có tên gọi là phường Nam Cường.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu thành phường mới có tên
gọi là phường Âu Lâu.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc
Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường thành phường mới có tên gọi là phường Cam
Đường.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt
thành phường mới có tên gọi là phường Lào Cai.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của
các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa thành phường
mới có tên gọi là phường Sa Pa.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính
cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp
xếp quy định tại Điều này và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé,
Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
99 xã phường của Lào Cai sau sáp nhập khi nào hoạt động?
Theo Điều 2 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15, các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Như vậy, 99 xã phường của Lào Cai sau sáp nhập chính thức hoạt động từ 01/7/2025.