Khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí gì? Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích lưu trú có phải hợp đồng kinh doanh bất động sản không?

Nội dung chính

    Khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí gì?

    Căn cứ Tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12871:2020 quy định như sau:

    3 Thuật ngữ và định nghĩa
    Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
    3.1
    Văn phòng kết hợp lưu trú
    Không gian bố trí các trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ cho một hay nhiều cá nhân làm việc kết hợp lưu trú.
    3.1.1
    Không gian làm việc
    Khu vực bố trí các tiện ích, trang thiết bị phục vụ hoạt động của văn phòng làm việc.
    CHÚ THÍCH: Không gian làm việc bao gồm không gian đệm (nếu có), diện tích làm việc và diện tích giao dịch.
    3.1.2
    Không gian lưu trú
    Khu vực bố trí các tiện ích, trang thiết bị phục vụ nhu cầu sinh hoạt khi lưu trú (ngủ, vệ sinh, .... không bao gồm bếp).
    CHÚ THÍCH: Các phòng/không gian phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong không gian lưu trú có thể bố trí độc lập hoặc kết hợp.
    3.2
    Công trình văn phòng kết hợp lưu trú
    Công trình gồm khối văn phòng kết hợp lưu trú và các khối chức năng khác kèm theo.
    CHÚ THÍCH: Các khối chức năng khác bao gồm: Khối dịch vụ; Khối hành chính quản trị; Khối kỹ thuật - phụ trợ.
    3.3
    Khối văn phòng kết hợp lưu trú
    Khu vực bố trí các văn phòng kết hợp lưu trú.
    [...]

    Như vậy, khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí các văn phòng kết hợp lưu trú.

    Khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí gì?

    Khối văn phòng kết hợp lưu trú là khu vực bố trí gì? (Hình từ Internet)

    Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích lưu trú có phải hợp đồng kinh doanh bất động sản không?

    Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:

    Điều 44. Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
    b) Hợp đồng thuê nhà ở;
    c) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    d) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú;
    đ) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    e) Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
    g) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    h) Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản;
    i) Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản;
    k) Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản;
    l) Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
    [...]

    Theo đó, hợp đồng mua bán công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích lưu trú được liệt kê trực tiếp là một loại hợp đồng kinh doanh bất động sản.

    Lập hợp đồng kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 58 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
    1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thành lập theo quy định;
    b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;
    c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc trái quy định của pháp luật;
    d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;
    đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.
    [...]
    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc công khai đầy đủ, chính xác nội dung thông tin theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    b) Buộc lập hợp đồng theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
    [...]

    Như vậy, đối với hành vi lập hợp đồng kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật bị phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng.

    Bên cạnh đó, còn buộc lập hợp đồng theo đúng quy định.

    Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. 

    saved-content
    unsaved-content
    1