Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai
Vừa qua, Công ty Cổ phần KCN Tân Hiệp đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bàu Cạn - Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai.
Căn cứ theo tiểu mục 1.6 Chương 1 (trang 58-59) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bàu Cạn - Tân Hiệp (giai đoạn 1), quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai như sau:
Quy hoạch sử dụng đất của Dự án được trình bày tại Bảng 1-2 như sau:
| STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| 1 | Đất dịch vụ KCN | 20,7632 | 2,08 |
| 1.1 | Khu vực bố trí tru sở: An ninh trật tự , PCCC | 2,0002 | |
| 1.2 | Khu vực bố trí nhà lưu trú công nhân, chuyên gia | 4,1005 | 20% đất dịch vu KCN |
| 1.3 | Khu vực bố trí công trình dịch vu, tiện ích công cộng (điều hành, thiết chế công đoàn, dịch vu KCN,…) | 14,6625 | |
| 2 | Đất nhà máy, kho tàng | 745,6593 | 74,57 |
| 3 | Đất cây xanh, mặt nước | 107,8525 | 10,79 |
| 3.1 | Đất cây xanh | 100,0007 | 10,00 |
| 3.2 | Đất mặt nước | 7,8518 | 0,79 |
| 4 | Đất các khu kỹ thuật | 13,7938 | 1,38 |
| 5 | Đất giao thông và bãi đậu xe | 111,9313 | 11,19 |
| 5.1 | Đất giao thông đối ngoại | 1,6607 | |
| 5.2 | Đất giao thông đối nội | 109,4107 | |
| 5.3 | Bãi đậu xe | 0,8599 | |
| Tổng cộng | 1.000,00 | 100,00 | |
> Xem chi tiết: Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai (trang 58-76)
(*) Trên đây là thông tin về Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai

Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai (Hình từ Internet)
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai ra sao?
Theo Mục 6.3 Chương 1 (trang 155) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bàu Cạn - Tân Hiệp (giai đoạn 1), tổ chức quản lý và thực hiện dự án Khu công nghiệp Bàu Cạn Tân Hiệp (giai đoạn 1) tại Đồng Nai như sau:
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bàu Cạn - Tân Hiệp (giai đoạn 1) sẽ được quản lý thực hiện theo hình thức Chủ dự án trực tiếp quản lý Dự án. Công ty Cổ phần KCN Tân Hiệp trực tiếp quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi trường xây dựng của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư, đưa dự án vào vận hành khai thác.
- Ban Quản lý dự án xây dựng có trách nhiệm báo cáo với Chủ dự án về tình hình, tiến độ, chất lượng thực hiện Dự án, đề xuất những phương án giải quyết vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án để Chủ dự án nắm bắt thông tin và có quyết định xử lý kịp thời.
- Trong quá trình xây dựng: Trong quá trình xây dựng các hoạt động thiết kế, xây dựng dự án được Chủ dự án giao thầu cho các đơn vị có chức năng thực hiện và các đơn vị này chịu trách nhiệm về kỹ thuật và tiến độ thực hiện với Chủ dự án. Chủ dự án chịu trách nhiệm về mặt pháp lý của dự án trong quá trình xây dựng.
Tổng nhân viên phụ trách công tác quản lý và giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng gồm 22 người và tất cả đều thuộc biên chế của Công ty. Đối với nhân công phục vụ cho hoạt động xây dựng sẽ tùy thuộc với thời điểm và kế hoạch thực hiện mà thay đổi phù hợp và thời điểm cao nhất ước tính khoảng 200 người.
- Trong quá trình hoạt động: Ban Giám đốc của Dự án có trách nhiệm điều hành và quản lý mọi hoạt động tại Dự án khi dự án đi vào hoạt động. Việc vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật và môi trường sẽ do Chủ dự án chịu trách nhiệm quản lý vận hành, các công trình thứ cấp sẽ do từng phòng/nhóm quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm thực hiện theo sự phân công từ Ban Giám đốc.
- Tổng nhân viên phụ trách công tác quản lý và giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động gồm 20 người và tất cả đều thuộc biên chế của Công ty.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng
Theo Điều 12 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 và điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng được quy định như sau:
- Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
- Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.
- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
- Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
- Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
- Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
- Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
- Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.
