Tải file Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
Nội dung chính
Tải file Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
Ngày 17/10/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn.
Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026 được quy định như sau:
SỐ TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.500 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Tải file Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn

Tải file Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn (Hình từ Internet)
Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn khi nào có hiệu lực?
Theo Điều 2 Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 thì Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 có hiệu lực thi hành.
Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ mỗi trường từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường năm 2025
Theo Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 69/2012/NĐ-CP), đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 gồm:
- Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
- Đối với dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (ký hiệu là HCFC) quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là loại gas dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh và trong công nghiệp bán dẫn.
- Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá quy định tại Khoản này (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi), bao gồm:
+ Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu;
+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói;
+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.
- Đối với thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng, quy định tại Khoản 5, 6, 7 và Khoản 8 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010: Chi tiết thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 về biểu thuế bảo vệ môi trường.
